Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.Vn) chuyên trang tử vi, phong thủy cải biến vận hạn. Vui lòng click nút 'XEM CHI TIẾT' để đọc toàn bộ bài viết 'Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh' ở dưới đây!


(Tuvisomenh.com.vn) chuyên trang tử vi phong thủy đời sống cung cấp thông tin hữu ích mang lại trải nghiệm tốt nhất cho độc giả trong và ngoài nước.

Vạn vật trong thế giới tự nhiên đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, có sự ảnh hưởng và liên quan đến ngũ hành tương sinh trong phong thủy. Tuy nhiên ngũ hành tương sinh là gì, ngũ hành tương sinh có ứng dụng gì đối với cuộc sống, ý nghĩa ngũ hành tương sinh ra sao thì không phải ai cũng biết. Đây là vấn đề đang được rất nhiều quý độc giả quan tâm và tìm kiếm. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của website Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) để biết thêm thông tin chi tiết.
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh
Ngũ hành là gì?
- Ngũ hành trong phong thủy bao gồm Kim - Mộc - Thủy - Hỏa - Thổ, đây là những vật chất cơ bản trong việc hình thành thế giới, và sự hấp dẫn của vạn vật trong tự nhiên.
- Ngũ hành có tính chất luôn luân chuyển và hoạt động không ngừng nghỉ, có ảnh hưởng trực tiếp đến mọi vấn đề trong cuộc sống như việc chọn ngày đẹp giờ tốt, tuổi hợp, màu sắc may mắn, con số may mắn hay việc chọn hướng đẹp, hướng tốt giúp con người có cuộc sống toàn diện và như ý.
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh
Ngũ hành tương sinh là gì?
- Ngũ hành tương sinh là một mối quan hệ mật thiết, sinh ra nhau trong ngũ hành, thúc đẩy sự phát triển của các bản mệnh trong phong thủy. Mỗi bản mệnh được sinh ra đều có sự liên kết, gắn bó với nhau, hỗ trợ nhau trong mọi mặt của cuộc sống.
- Thứ tự ngũ hành tương sinh được sắp xếp theo một vòng tuần hoàn: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
Ý nghĩa của ngũ hành tương sinh
- Ngũ hành tương sinh là một trong số những điều cần thiết nhất trong cuộc sống con người, thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển của vạn vật trong thế giới tự nhiên.
- Dựa vào ngũ hành tương sinh sẽ giúp chúng ta chọn lựa được tuổi đẹp, tuổi hợp, màu sắc hợp bản mệnh hay những con số mang lại vận may, tài lộc cho bản thân. Giúp hạn chế được những điều xui xẻo, không may mắn, hướng đến cuộc sống tương lai tốt đẹp và tràn đầy sức sống.
Quy luật của ngũ hành tương sinh
Ngũ hành tương sinh là những điều tốt đẹp trong cuộc sống, giúp mối quan hệ giữa con người và mọi vạn vật tự nhiên trở lên gắn bó, có thể hỗ trợ nhau phát triển về mọi mặt ở hiện tại và tương lai.
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh
Sau đây hãy cùng Tử Vi Số Mệnh khám phá về ngũ hành tương sinh và các mối quan hệ cộng sinh, tương hỗ.
- Mộc sinh Hỏa: Mộc có nghĩa là cây khô, củi, chất đốt, từ củi có thể sinh ra lửa, phục vụ cho nhu cầu của đời sống.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa có thể thiêu rụi, đốt cháy tất cả mọi thứ thành tro tàn, tro tàn lại biến thành đất.
- Thổ sinh Kim: Từ xa xưa những quặng kim loại, hợp kim quý hiếm đều được hình thành từ trong lòng đất, vì vậy đất được coi là nguồn sinh, nguồn dưỡng của các kim loại.
- Kim sinh Thủy: Kim có nghĩa là kim loại, đây là chất rắn thường bị tan chảy ở nhiệt độ cao, khi nung nấu kim loại thì từ thể rắn chuyển sang thể lỏng.
- Thủy sinh Mộc: Nước là nguồn sống, nguồn nuôi dưỡng, duy trì sự sống cho tất cả vạn vật trong thế giới tự nhiên. Nước tưới cây giúp cây cao lớn, phát triển và vươn mình ra xa.
Dựa trên quy luật ngũ hành tương sinh, chúng ta có thể chọn lựa những thứ may mắn và phù hợp với bản thân, giúp công việc và cuộc sống luôn thuận lợi, bình an và thành công.
Ứng dụng của ngũ hành tương sinh trong cuộc sống
Trong cuộc sống, ngũ hành tương sinh đóng vai trò vô cùng quan trọng và cần thiết, được ứng dụng rộng rãi đối với mọi lĩnh vực.
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh
Chọn tuổi hợp bản mệnh
Dựa vào ngũ hành tương sinh, chúng ta có thể chọn lựa được những tuổi đẹp, phù hợp với bản mệnh trong kết hôn, chọn tuổi sinh con, hay trong việc hợp tác làm ăn.
- Nếu tuổi 2 vợ chồng hợp nhau thường cuộc sống sẽ vô cùng hạnh phúc, gia đình hòa thuận, viên mãn.
- Chọn tuổi sinh con đẹp, hợp mệnh bố mẹ sẽ giúp việc làm ăn của gia đình thêm phần khởi sắc, gia đình hạnh phúc, em bé sẽ có tương lai tươi sáng và thành công.
- Trong hợp tác làm ăn, người hợp mệnh sẽ giúp việc kinh doanh buôn bán ngày càng thành đạt, phát triển, kinh tế vững bền và phát tài phát lộc.
Chọn hướng đẹp, hướng tốt
Trong việc xây dựng nhà cửa, hay xuất hành, việc chọn hướng hợp bản mệnh là vô cùng cần thiết. Bởi sẽ giúp đem lại sinh khí và năng lượng tích cực cho ngôi nhà, gia đạo êm ấm, việc xuất hành luôn bình an và thuận buồm xuôi gió.
- Hướng hợp mệnh Kim: Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
- Hướng hợp mệnh Mộc: Đông, Nam, Đông Nam.
- Hướng hợp mệnh Thủy: Đông Nam, Bắc, Tây Bắc.
- Hướng hợp mệnh Hỏa: Nam, Đông Nam.
- Hướng hợp mệnh Thổ: Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam.
Chọn cây phong thủy hợp bản mệnh
- Mỗi bản mệnh đều có những loài cây phong thủy phù hợp, mang lại may mắn và thu hút tài lộc cho gia chủ.
Màu sắc may mắn với từng bản mệnh
Ngũ hành tương sinh giúp chúng ta chọn lựa được những màu sắc may mắn của bản mệnh, giúp công việc và cuộc sống luôn suôn sẻ, thuận lợi và thành công.
- Màu sắc tương sinh với mệnh Kim: Trắng, bạc, xám, ghi.
- Màu sắc tương sinh với mệnh Mộc: Xanh lá, xam lam, xanh lục.
- Màu sắc tương sinh với mệnh Thủy: Đen, xanh dương.
- Màu sắc tương sinh với mệnh Hỏa: Đỏ, cam, hồng, tím.
- Màu sắc tương sinh với mệnh Thổ: Vàng, nâu, nâu đất.
Khám phá ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Mỗi bản mệnh trong ngũ hành đều mang trong mình những nét đặc trưng riêng biệt và thú vị.
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh
Mệnh Kim
Năm sinh của người mệnh Kim
- Giáp Tý: Bao gồm những người sinh năm 1924, 1984, 2044.
- Ất Sửu: Bao gồm những người sinh năm !925, 1985, 2045.
- Nhâm Dần: Bao gồm những người sinh năm 1902, 1962, 2022.
- Quý Mão: Bao gồm những người sinh năm 1903, 1963, 2023.
- Canh Thìn: Bao gồm những người sinh năm 1940, 2000, 2060.
- Tân Tỵ: Bao gồm những người sinh năm 1941, 2001, 2061.
- Giáp Ngọ: Bao gồm những người sinh năm 1954, 2014, 2074.
- Ất Mùi: Bao gồm những người sinh năm 1955, 2015, 2075.
- Nhâm Thân: Bao gồm những người sinh năm 1932, 1992, 2052.
- Quý Dậu: Bao gồm những người sinh năm 1933, 1993, 2053.
- Canh Tuất: Bao gồm những người sinh năm 1910, 1970, 2030.
- Tân Hợi: Bao gồm những người sinh năm 1911, 1971, 2031.
Tính cách của người mệnh Kim
- Mệnh Kim là những người mạnh mẽ, quyết đoán, luôn tự tin trong công việc và cuộc sống có tố chất của nhà lãnh đạo tài ba.
- Mệnh Kim tuy bề ngoài cứng rắn, nhưng bên trong là người vô cùng ấm áp và tình cảm, luôn sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh, nên được rất nhiều người yêu thương và quý mến.
Mệnh Mộc
Năm sinh của người mệnh Mộc
- Nhâm Tý: Những người sinh năm 1912, 1972, 2032.
- Quý Sửu: Những người sinh năm 1913, 1973, 2033.
- Canh Dần: Những người sinh năm 1950, 2018, 2078.
- Tân Mão: Những người sinh năm 1951, 2011, 2071.
- Mậu Thìn: Những người sinh năm 1928, 1988, 2048.
- Kỷ Tỵ: Những người sinh năm 1929, 1989, 2049.
- Nhâm Ngọ: Những người sinh năm 1942, 2002, 2062.
- Quý Mùi: Những người sinh năm 1943, 2003, 2063.
- Canh Thân: Những người sinh năm 1920, 1980, 2040.
- Tân Dậu: Những người sinh năm 1921, 1981, 2041.
- Mậu Tuất: Những người sinh năm 1958, 2018, 2078.
- Kỷ Hợi: Những người sinh năm 1959, 2019, 2079.
Tính cách của người mệnh Mộc
- Người mệnh Mộc thường rất dễ tính, hiền lành, có thể dung hòa và chung sống được cùng bất cứ ai, luôn khiêm nhường, cởi mở nên được mọi người rất yêu mến.
- Những người mệnh Mộc thường rất kiên cường, dũng cảm, có chí tiến thủ, tinh thần cầu tiến, khi đã đặt ra mục tiêu cho mình thì phải làm đến cùng, không bao giờ bỏ giở và buông xuôi vì vậy luôn được tin cậy và trọng dụng, là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên trong gia đình.
Mệnh Thủy
Năm sinh của người mệnh Thủy
- Bính Tý: Những người sinh năm 1936, 1996, 2056.
- Đinh Sửu: Những người sinh năm 1937, 1997, 2057.
- Giáp Dần: Những người sinh năm 1914, 1974, 2034.
- Ất Mão: Những người sinh năm 1915, 1975, 2035.
- Nhâm Thìn: Những người sinh năm 1952, 2012, 2072.
- Quý Tỵ: Những người sinh năm 1953, 2013, 2073.
- Bính Ngọ: Những người sinh năm 1906, 1966, 2026.
- Đinh Mùi: Những người sinh năm 1907, 1967, 2027.
- Giáp Thân: Những người sinh năm 1944, 2004, 2064.
- Ất Dậu: Những người sinh năm 1945, 2005, 2065.
- Nhâm Tuất: Những người sinh năm 1922, 1982, 2042.
- Quý Hợi: Những người sinh năm 1923, 1983, 2043.
Tính cách người mệnh Thủy
- Mệnh Thủy là những người khéo léo, giỏi giao tiếp và ngoại giao, rất dễ kết giao những bạn bè mới, là người yêu thích sự tự do, luôn yêu đời và lạc quan.
- Những người mệnh Thủy là người rất vui tính, cởi mở, có khiếu hài hước, luôn đem lại tiếng cười và niềm vui cho mọi người xung quanh, ở đâu có người mệnh Thủy là nơi ấy đều tràn ngập niềm vui và hạnh phúc.
Mệnh Hỏa
Năm sinh của người mệnh Hỏa
- Mậu Tý: Những người sinh năm 1948, 2008, 2068.
- Kỷ Sửu: Những người sinh năm 1949, 2009, 2069.
- Bính Dần: Những người sinh năm 1926, 1986, 2046.
- Đinh Mão: Những người sinh năm 1927, 1987, 2047.
- Giáp Thìn: Những người sinh năm 1904, 1964, 2024.
- Ất Tỵ: Những người sinh năm 1905, 1965, 2025.
- Mậu Ngọ: Những người sinh năm 1918, 1978, 2038.
- Kỷ Mùi: Những người sinh năm 1919, 1979, 2039.
- Bính Thân: Những người sinh năm 1956, 2016, 2076.
- Đinh Dậu: Những người sinh năm 1957, 2017, 2077.
- Giáp Tuất: Những người sinh năm 1934, 1994, 2054.
- Ất Hợi: Những người sinh năm 1935, 1995, 2055.
Tính cách người mệnh Hỏa
- Mệnh Hỏa là những người mạnh mẽ, kiên cường, ý chí quyết tâm cao, khi đã làm việc gì cùng đều kiên trì đến cùng, bất chấp mọi khó khăn, gian khổ và hoàn cảnh để đành được thành công và vinh quang. Vì vậy trong công việc những người mệnh Hỏa luôn được cấp trên tin tưởng, giao cho trọng trách quan trọng, được đồng nghiệp tin yêu và quý mến.
- Mệnh hỏa là người có tính cách nỏng nảy, nhưng lại sống rất tình cảm, có tấm lòng nhân hậu, luôn quan tâm và giúp đỡ mọi hoàn cảnh khó khăn, đi đâu cũng được kẻ thương người mến.
Mệnh Thổ
Năm sinh người mệnh Thổ
- Canh Tý: Những người sinh năm 1900, 1960, 2020, 2080.
- Tân Sửu: Những người sinh năm 1961, 2021, 2081.
- Mậu Thân: Những người sinh năm 1908, 1968, 2028.
- Kỷ Dậu: Những người sinh năm 1909, 1969, 2029.
- Bính Thìn: Những người sinh năm 1916, 1976, 2036.
- Đinh Tỵ: Những người sinh năm 1917, 1977, 2037.
- Canh Ngọ: Những người sinh năm 1930, 1990, 2050.
- Tân Mùi: Những người sinh năm 1931, 1991, 2051.
- Mậu Dần: Những người sinh năm 1938, 1998, 2058.
- Kỷ Mão: Những người sinh năm 1939, 1999, 2059.
- Bính Tuất: Những người sinh năm 1946, 2006, 2066.
- Đinh Hợi: Những người sinh năm 1947, 2007, 2067.
Tính cách người mệnh Thổ
- Mệnh Thổ là những người điềm đạm, trầm tĩnh, luôn bình tĩnh trong mọi tình huống, có tài hùng biện và chỉ huy, có khả năng phân tích mọi tình huống, có tố chất của người lãnh đạo uy tín và tin cậy.
- Những người mệnh Thổ thường rất hiền lành, nhã nhặn, sống hòa đồng với tất cả mọi người, luôn có tấm lòng lương thiện, quan tâm, giúp đỡ mọi hoàn cảnh khó khăn, đi đâu cúng được mọi người yêu mến và kính trọng.
Tổng kết về ngũ hành tương sinh
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh
- Ngũ hành tương sinh có vai trò rất quan trọng trong mọi ứng dụng của đời sống, giúp hỗ trợ mọi mặt trong cuộc sống con người như sức khỏe, gia đạo, công việc, sự nghiệp, tình duyên. Nếu mỗi người biết vận dụng, và khai thác hiệu quả, tối ưu những điều xoay quanh ngũ hành tương sinh thì cuộc sống sẽ luôn may mắn, thuận lợi, công thành danh toại và vạn sự hanh thông.
Qua bài viết trên phần nào đã giúp quý độc giả có thêm kiến thức về ngũ hành tương sinh. Cảm ơn quý độc giả đã luôn yêu mến và đồng hành cùng website Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) của chúng tôi trong suốt thời gian qua!
Ngũ hành tương sinh là gì và quy luật của ngũ hành tương sinh