Xem ngày 14 tháng 2 năm 2033 là ngày tốt hay xấu?
Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn
Quý bạn đang muốn xem ngày 14 tháng 2 năm 2033 tốt hay xấu, ngày 14/2/2033 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.
Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.
Tuy nhiên trong trường hợp ngày 14/2/2033 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.
Xem thêm: hôm nay tốt hay xấu
Xem thêm: ngày mai tốt hay xấu
1. Thông tin chi tiết ngày 14/2/2033
Lịch Vạn Niên Ngày 14 Tháng 2 Năm 2033 |
|
Lịch Dương | Lịch Âm |
Tháng 2 năm 2033 | Tháng 1 năm 2033 |
Thứ hai
Bây giờ là mấy giờ
|
Ngày Bính Thân [Hành: Hỏa] Tháng Giáp Dần [Hành: Thủy] Năm Quý Sửu [Hành: Mộc] Tiết khí: Lập xuân Trực: Phá Sao: Tất Lục nhâm: Tốc hỷ Tuổi xung ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: tại Thiên Là ngày Thiên Lao Hắc Đạo
Ngày xấu
|
"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể." - Đức Đạt Lai Lạt Ma - |
Ngày 14/2/2033 là ngày LỄ TÌNH NHÂN (Valentine) năm 2033
Ngày Valentine năm 2033 là ngày gì?
Valentine là ngày lễ cho những cặp đôi, là dịp để dành tặng nhau những món quà và thể hiện tình cảm với đối phương. Sau thời gian dài phát triển, đi qua nhiều nền văn khóa khác nhau, Valentine không chỉ có 1 ngày mà có tới 3 ngày lễ là Valentine đỏ, Valentine trắng và Valentine đen.
- Valentine đỏ là ngày 14/2/2033 Dương lịch. Đây là ngày lễ để cặp đôi bày tỏ tình cảm và dành tặng cho nhau những món quà đặc biệt.
- Valentine trắng là ngày 14/3/2033 Dương lịch, có nguồn gốc từ Nhật Bản.
- Đây là ngày mà những chàng trai sẽ bày tỏ tình cảm với người con gái mình yêu. Do đó trong ngày này đa số các chàng trai sẽ tặng quà cho bạn gái.
- Valentine đen là ngày 14/4/2033 Dương lịch bắt nguồn từ Hàn Quốc. Valentine đen là ngày dành riêng cho những người thuộc hội độc thân.
Vào ngày này, những ai còn độc thân sẽ mặc đồ đen, ăn mì tương đen, Socola đen và cùng những người bạn vui chơi với nhau.
Valentine ai tặng quà cho ai?
- Truyền thống thì bạn trai sẽ tặng quà cho bạn gái thế nhưng thời gian gần đây các bạn gái "chủ động" tặng quà cũng không phải là chuyện hiếm gặp.
- Bạn đừng quá quan trọng việc "ai sẽ tặng quà ai" vào ngày Lễ tình nhân Valentine. Xét cho cùng khi đã thích và yêu mến ai đó, bạn chẳng cần đến một dịp gì để tặng quà cho họ đâu.
Nên tặng quà Valentine gì cho bạn gái năm 2033?
- Hoa hồng đỏ: Hoa hồng đỏ trong thần loại Hy Lạp gắn liền với hình tượng nữ thần tình yêu. Vì thế tặng hoa hồng đỏ cho người yêu còn mang ý nghĩa đó là một tình yêu chân thành, mãnh liệt kèm với thông điệp là "Anh yêu em".
- Nếu được hỏi thì đến 99% các chị em phụ nữ sẽ thích được tặng hoa vào các dịp đặc biệt, nhất là trong ngày lễ tình nhân 14/2/2033 vì thế đây sẽ là món quà không thể thiếu. Cầu kỳ một chút thì tặng bó hoa 99 bông, còn không thì chỉ cần một bông hồng kèm theo món quà nho nhỏ cũng làm người ấy ngất ngây trong men say hạnh phúc rồi.
- Socola tình yêu: Socola vẫn luôn là món quà phù hợp nhất cho ngày Valentine. Với ý nghĩa cùng nhau trải qua cay đắng để đến được hạnh phúc và đây sẽ là món quà vô cùng ý nghĩa.
- Nước hoa: Nước hoa tạo mùi hương riêng cho bạn gái, là món quà mà các bạn nữ rất thích. Nếu chưa biết tặng gì thì nhớ thử qua món quà này.
- Son môi: Son môi chính là vật bất ly thân của các cô gái. Hãy dành tặng cho bạn gái một thỏi son đỏ nha, vừa giúp họ đẹp hơn, vừa tượng trưng cho tình yêu nồng nàn của bạn.
- Trang sức: Dây chuyền, vòng cổ, lắc tay là những món trang sức hợp lý mà bạn có thể nghĩ đến nếu muốn tặng bạn gái dịp Valentine.
- Sản phẩm dưỡng da: Tinh tế để ý bạn gái đang dùng bộ dưỡng da gì và mua tặng một y hệt sẽ giúp bạn ghi điểm rất nhiều. Vừa giúp người yêu xinh đẹp hơn, vừa thể hiện bạn là chàng trai hết sức tinh tế.Túi xách: Bạn gái sẽ luôn mang theo nhiều đồ khi ra ngoài, do đó túi xách là một món quà hợp lý để dành tặng cho người yêu đấy.
- Cặp vé xem phim: Với nhiều cô gái, việc được ở cạnh người mình yêu là món quà ý nghĩa nhất trong ngày lễ tình nhân.
- Một bữa tiệc bí mật: Nếu bạn có khả năng tài chính dư dả, đừng ngại tổ chức một bữa tiệc ngọt ngào chỉ có 2 người với hoa, nến, socola và bít tết. Sự công phu của bữa tiệc sẽ nói lên sự ân cần, chu đáo và tâm lý của bạn.Thú nhồi bông: Có đến 95% các cô nàng đều thích thú nhồi bông và muốn được tặng thú nhồi bông trong những dịp đặc biệt như sinh nhật hay ngày lễ tình nhân Valentine.
Chính vì thế, thú nhồi bông cũng là một lựa chọn mà bạn không thể bỏ qua nếu như đang tìm kiếm một món quà tặng Valentine cho bạn gái của mình. Đó có thể là một con thú trong truyện mà nàng yêu thích, hoặc phổ biến nhất là những chú gấu có cầm biểu tượng trái tim và in dòng chứ "I Love You".
Nên tặng quà Valentine gì cho bạn trai năm 2033?
- Socola tình yêu: Socola luôn là biểu tượng của tình yêu, vì thế các bạn nữ không nên bỏ qua món quà này trong ngày Valentine nha.
- Ví da: Nếu như bạn gái thích túi xách thì các bạn nam cũng rất thích ví da. Một chiếc ví da đẹp sẽ là món quà rất ý nghĩa dành tặng bạn trai ngày Valentine.
- Áo sơ mi: Ắt hẳn các bạn nữ cũng rất thích bạn trai mình diện áo sơ mi chuẩn soái ca đúng không nào? Vậy thì nhân dịp này hãy tặng thêm cho bạn trai chiếc áo sơ mi nha, vừa thỏa mong ước vừa là món quà ý nghĩa nữa.
- Đồng hồ: Đồng hồ luôn là phụ kiện tạo vẻ lịch lãm cho phái mạnh. Do đó nếu chưa biết tặng gì thì bạn có thể tham khảo các mẫu đồng hồ để làm quà tặng dịp Valentine.
- Nước hoa: Không riêng phụ nữ, ngày nay nước hoa cũng được rất nhiều bạn nam ưa chuộng và sử dụng mỗi khi ra đường.
- Hãy tìm hiểu mùi hương mà chàng thích để dành tặng cho anh ấy sự bất ngờ nhé! Một lọ nước hoa tặng chàng vào dịp Valentine sẽ giúp tình cảm của hai bạn trở nên gắn bó và thân mật hơn.Đồ đôi: Những món đồ đôi luôn là biểu tượng của tình yêu giữa 2 người. Vậy thì, ngày lễ tình nhân nên tặng gì cho bạn trai tại sao bạn không thử dành cho chàng một chiếc áo đôi, quần đôi, mũ đôi, giày đôi.
- Còn gì tuyệt vời hơn khi 2 người đi chơi cùng nhau và khoác lên mình bộ đồ đôi đầy khác biệt.
- Quà handmade: Bạn hoàn toàn có thể tự mình làm những món quà nhỏ nhỏ xinh xinh để dành tặng người yêu mình nhé. Nó chắc chắn sẽ khiến chàng đổ gục vì sự cầu kỳ, tỉ mỉ, khéo léo và tinh tế của bạn đấy.
Đó có thể là những video kỷ niệm những buổi hẹn hò đi chơi của hai người, hay những khung tranh treo tường, khung ảnh để lưu giữ lại các khoảnh khắc ngọt ngào trong thời gian yêu nhau.
Bảng giờ tốt trong ngày |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Khung giờ | Giờ can chi | Hoàng Hắc | Lục Nhâm | Sát Chủ | Thọ Tử | Không Vong |
23h - 1h | Mậu Tý | Thanh Long | Tốc hỷ | - | - | - |
1h - 3h | Kỷ Sửu | Minh đường | Xích khẩu | - | - | - |
3h - 5h | Canh Dần | Thiên hình | Tiểu cát | - | - | - |
5h - 7h | Tân Mão | Chu tước | Không vong | - | - | - |
7h - 9h | Nhâm Thìn | Kim quỹ | Đại an | X | - | X |
9h - 11h | Quý Tị | Kim đường | Lưu niên | - | - | X |
11h - 13h | Giáp Ngọ | Bạch hổ | Tốc hỷ | - | - | - |
13h - 15h | Ất Mùi | Ngọc đường | Xích khẩu | - | - | - |
15h - 17h | Bính Thân | Thiên lao | Tiểu cát | - | X | - |
17h - 19h | Đinh Dậu | Nguyên vũ | Không vong | - | - | - |
19h - 21h | Mậu Tuất | Tư mệnh | Đại an | - | - | - |
21h - 23h | Kỷ Hợi | Câu trần | Lưu niên | - | - | - |
Ngày 14/2/2033 dương lịch (âm lịch 15/1/2033) có phải ngày đại kỵ không? |
---|
Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG:
Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:
Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:
Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này:
Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau (tính theo lịch âm): Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) (tức ngày Bính Thân) không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa. Có bài vè rằng: Một, Chuột (Tý) đào hang đã an, Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) (tức ngày Bính Thân) không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng. Có bài vè rằng: Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm, Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm. Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) (tức ngày Bính Thân) không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin: Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị. Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) (tức ngày Bính Thân) không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này. Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu Ngày 14/2/2033 (tức ngày 15/1/2033 âm lịch) (tức ngày Bính Thân) là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI: Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn.
|
2. Bình giải chi tiết ngày 14/2/2033 là tốt hay xấu?
Ngày 14/2/2033 là hoàng đạo hay hắc đạo |
---|
THÔNG TIN NGÀY 14/2/2033Dương lịch: Thứ hai, Ngày 14/2/2033 Âm lịch: Ngày 15/1/2033 - Ngày Bính Thân [Hành: Hỏa] - Tháng Giáp Dần [Hành: Thủy] - Năm Quý Sửu [Hành: Mộc].2.1 - Ngày tiết khí: Lập xuân
2.2 - Trực ngày: Trực Phá
Phá hỏa đây là lửa cháy rừng Suốt đời vì bạn phải gian truân Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng.
2.3 - Sao chiếu ngày: Sao TấtSao Tất – Tất Nguyệt Ô – Trần Tuấn: Tốt(Kiết Tú) Tướng tinh con Quạ. Là sao tốt thuộc Nguyệt tin, chủ trị ngày Thứ 2.
2.4 - Lục nhâm ngày: Tốc hỷ
Tốc Hỷ vui vẻ đến ngày, Cầu tài đặt quẻ đặt bày Nam Phương, Mất của ta gấp tìm đường, Thân Mùi và Ngọ tỏ tường hỏi han Quan sự phúc đức chu toàn Bệnh hoàn thì được bình an lại lành Ruộng, Nhà, Lục sát, thanh thanh Người đi xa đã rấp ranh tìm về
2.5 - Tuổi xung ngày:
2.6 - Ngày có hướng cát lợi:
Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo |
Xem NGÀY 14/2/2033 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ" |
Sao Cát: Nguyệt đức:Tốt mọi việc.Nguyệt ân:Tốt mọi việc. Minh tinh:Tốt mọi việc. (trùng với Thiên lao Hắc Đạo - xấu)Nguyệt giải:Tốt mọi việc. Giải thần:Tốt cho việc tế tự, tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu). Phổ hộ:Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.Dịch mã:Tốt mọi việc, nhất là xuất hành. Sao Hung: Nguyệt phá:Xấu về xây dựng nhà cửa. |
Xem ngày 14/2/2033 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ" |
Sao Tất (Cát) - Con vật: Quạ - Nên: Khởi công tạo tác việc chi cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gã, trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Những việc khác cũng tốt như làm ruộng, nuôi tằm, khai trương, xuất hành, nhập học - Không nên: Đi thuyền.- Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn đều tốt.Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, trăng treo đầu núi Tây Nam, rất là tốt. Lại thên Sao tất Đăng Viên ở ngày Thân, cưới gã và chôn cất là 2 điều ĐẠI Cát. - Thơ viết: Tất tinh tạo tác lợi vô biên.Tằm tiện được mùa, lợi của tiền.Trổ cửa ngày này nhiều may mắn.Hôn nhân an táng phúc lưu truyền. |
Xem ngày 14/2/2033 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM" |
Ngày Trưc Phá - Tiết Lập xuân Có sao Chu tước, Câu giảo. Phạm vào sẽ tai vạ, miệng tiếng, sau 3-5 năm của cải tiền bạc sút kém. |
Bình giải ngày 14/2/2033 ngày "Thiên Lao Hắc Đạo" |
Ngày "Thiên Lao Hắc Đạo" là ngày rất xấu!Thiên Lao Hắc Đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi. Thiên Lao có nghĩa là căn phòng, tòa nhà kiên cố để giam cầm, tù hãm đối với những người phạm tội, bị bắt, bị xử phạt. Như vậy, tên ngày Hắc Đạo này gắn liền với dấu hiệu của thị phi rắc rối, cản trở, kìm hãm, kiện tụng hình pháp, lao lý tù ngục, khổ sai vất vả Căn cứ vào ý nghĩa nói trên thì ngày Thiên Lao Hắc Đạo là một ngày mà năng lượng Thái Dương tác động tới địa cầu gây nên sự bất lợi đối với vạn sự, mọi việc bị trở ngại, tù hãm, khó hanh thông, chậm trễ, đình đốn, ách tắc. Đối với con người, nếu tiến hành đại sự vào ngày này gặp không ít trở ngại, dễ phát sinh mâu thuẫn, thị phi, kiện tụng, vướng mắc thủ tục hành chính, sa vào lao lý hình ngục. Từ những phân tích này cho thấy đầu tiên ý nghĩa ngày Thiên Lao Hắc Đạo làm giảm vận may, phúc khí của con người, sau đó tạo nên hệ quả xấu theo một chuỗi liên tiếp nói trên Ngày Thiên Lao Hắc Đạo hung cho việc nào?Với bản chất là một ngày xấu, nên ngày Thiên Lao Hắc Đạo không lợi cho tất cả mọi công việc, nếu tiến hành thực hiện các việc quan trọng vào ngày này sẽ gây nên bất lợi như sau
Ngược lại, ngày Thiên Lao Hắc Đạo tốt cho việc gì?Bên cạnh những bất lợi nói trên, năng lượng của ngày Thiên Lao Hắc Đạo là những luồng khí hắc ám, đen tối nên nó tương thích, phù hợp với những công việc mang tính sát khí, hình phạt, cụ thể như sau
Khi tiến hành những công việc nói trên vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo sẽ thu được hiệu quả cao, giảm chi phí, công sức và tiền bạc |
Giờ tốt ngày 14/2/2033 theo Lý Thuần Phong |
Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. |
(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ TỐC HỶ) ⇒ GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
(01h-03h) - Giờ Sửu - (GIỜ LƯU NIÊN ) ⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ XÍCH KHẨU ) ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TIỂU CÁC ) ⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TUYỆT LỘ ) ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ ĐẠI AN ) ⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ TỐC HỶ ) ⇒ GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ LƯU NIÊN ) ⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ XÍCH KHẨU ) ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TIỂU CÁC ) ⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TUYỆT LỘ ) ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ ĐẠI AN ) ⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
Các ngày tốt xấu trong tháng 12 năm 2024
-
Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!
- Tuvisomenh.com.vn -
-
Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.
- https://tuvisomenh.com.vn
- tuvisomenh.com.vn@gmail.com
- https://www.facebook.com/www.tuvisomenh.com.vn
Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!
Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!