Tử Vi Số Mệnh
Hôm nay, Thứ sáu, Ngày 29/3/2024, Bây giờ là 0 giờ 55 phút (GMT+7) | Theo dõi Tử Vi Số Mệnh trên Google News Tuvisomenh.com.vn

Xem ngày 14 tháng 2 năm 2032 là ngày tốt hay xấu?

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 14 tháng 2 năm 2032 tốt hay xấu, ngày 14/2/2032 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

ngày 14 tháng 2 năm 2032 tốt hay xấu

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 14/2/2032 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 14/2/2032

Lịch Vạn Niên Ngày 14 Tháng 2 Năm 2032

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 2 năm 2032 Tháng 1 năm 2032
14
4
Thứ bảy

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Canh Dần [Hành: Mộc]
Tháng Nhâm Dần [Hành: Kim]
Năm Nhâm Tý [Hành: Mộc]
Tiết khí: Lập xuân
Trực: Kiến
Sao: Vị
Lục nhâm: Xích khẩu
Tuổi xung ngày: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Bắc
Là ngày Thiên Hình Hắc Đạo
Ngày xấu

"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -

Ngày 14/2/2032 là ngày LỄ TÌNH NHÂN (Valentine) năm 2032

Ngày Lễ Tình Nhân Valention

Ngày Valentine năm 2032 là ngày gì?

Valentine là ngày lễ cho những cặp đôi, là dịp để dành tặng nhau những món quà và thể hiện tình cảm với đối phương. Sau thời gian dài phát triển, đi qua nhiều nền văn khóa khác nhau, Valentine không chỉ có 1 ngày mà có tới 3 ngày lễ là Valentine đỏValentine trắng và Valentine đen.

  • Valentine đỏ là ngày 14/2/2032 Dương lịch. Đây là ngày lễ để cặp đôi bày tỏ tình cảm và dành tặng cho nhau những món quà đặc biệt.
  • Valentine trắng là ngày 14/3/2032 Dương lịch, có nguồn gốc từ Nhật Bản.
  • Đây là ngày mà những chàng trai sẽ bày tỏ tình cảm với người con gái mình yêu. Do đó trong ngày này đa số các chàng trai sẽ tặng quà cho bạn gái.
  • Valentine đen là ngày 14/4/2032 Dương lịch bắt nguồn từ Hàn Quốc. Valentine đen là ngày dành riêng cho những người thuộc hội độc thân.

Vào ngày này, những ai còn độc thân sẽ mặc đồ đen, ăn mì tương đen, Socola đen và cùng những người bạn vui chơi với nhau.

Valentine ai tặng quà cho ai?

  • Truyền thống thì bạn trai sẽ tặng quà cho bạn gái thế nhưng thời gian gần đây các bạn gái "chủ động" tặng quà cũng không phải là chuyện hiếm gặp.
  • Bạn đừng quá quan trọng việc "ai sẽ tặng quà ai" vào ngày Lễ tình nhân Valentine. Xét cho cùng khi đã thích và yêu mến ai đó, bạn chẳng cần đến một dịp gì để tặng quà cho họ đâu.

Tặng quà Ngày Lễ Tình Nhân Valention

Nên tặng quà Valentine gì cho bạn gái năm 2032?

  • Hoa hồng đỏ: Hoa hồng đỏ trong thần loại Hy Lạp gắn liền với hình tượng nữ thần tình yêu. Vì thế tặng hoa hồng đỏ cho người yêu còn mang ý nghĩa đó là một tình yêu chân thành, mãnh liệt kèm với thông điệp là "Anh yêu em".
  • Hoa hồng Ngày Lễ Tình Nhân Valention

  • Nếu được hỏi thì đến 99% các chị em phụ nữ sẽ thích được tặng hoa vào các dịp đặc biệt, nhất là trong ngày lễ tình nhân 14/2/2032 vì thế đây sẽ là món quà không thể thiếu. Cầu kỳ một chút thì tặng bó hoa 99 bông, còn không thì chỉ cần một bông hồng kèm theo món quà nho nhỏ cũng làm người ấy ngất ngây trong men say hạnh phúc rồi.
  • Socola tình yêu: Socola vẫn luôn là món quà phù hợp nhất cho ngày Valentine. Với ý nghĩa cùng nhau trải qua cay đắng để đến được hạnh phúc và đây sẽ là món quà vô cùng ý nghĩa.
  • Nước hoa: Nước hoa tạo mùi hương riêng cho bạn gái, là món quà mà các bạn nữ rất thích. Nếu chưa biết tặng gì thì nhớ thử qua món quà này.
  • Son môiSon môi chính là vật bất ly thân của các cô gái. Hãy dành tặng cho bạn gái một thỏi son đỏ nha, vừa giúp họ đẹp hơn, vừa tượng trưng cho tình yêu nồng nàn của bạn.
  • Trang sức: Dây chuyền, vòng cổ, lắc tay là những món trang sức hợp lý mà bạn có thể nghĩ đến nếu muốn tặng bạn gái dịp Valentine.
  • Sản phẩm dưỡng da: Tinh tế để ý bạn gái đang dùng bộ dưỡng da gì và mua tặng một y hệt sẽ giúp bạn ghi điểm rất nhiều. Vừa giúp người yêu xinh đẹp hơn, vừa thể hiện bạn là chàng trai hết sức tinh tế.Túi xách: Bạn gái sẽ luôn mang theo nhiều đồ khi ra ngoài, do đó túi xách là một món quà hợp lý để dành tặng cho người yêu đấy.
  • Cặp vé xem phim: Với nhiều cô gái, việc được ở cạnh người mình yêu là món quà ý nghĩa nhất trong ngày lễ tình nhân.
  • Một bữa tiệc bí mật: Nếu bạn có khả năng tài chính dư dả, đừng ngại tổ chức một bữa tiệc ngọt ngào chỉ có 2 người với hoa, nến, socola và bít tết. Sự công phu của bữa tiệc sẽ nói lên sự ân cần, chu đáo và tâm lý của bạn.Thú nhồi bông: Có đến 95% các cô nàng đều thích thú nhồi bông và muốn được tặng thú nhồi bông trong những dịp đặc biệt như sinh nhật hay ngày lễ tình nhân Valentine.

Chính vì thế, thú nhồi bông cũng là một lựa chọn mà bạn không thể bỏ qua nếu như đang tìm kiếm một món quà tặng Valentine cho bạn gái của mình. Đó có thể là một con thú trong truyện mà nàng yêu thích, hoặc phổ biến nhất là những chú gấu có cầm biểu tượng trái tim và in dòng chứ "I Love You".

Nên tặng quà Valentine gì cho bạn trai năm 2032?

  • Socola tình yêu: Socola luôn là biểu tượng của tình yêu, vì thế các bạn nữ không nên bỏ qua món quà này trong ngày Valentine nha.
  • Tặng quà Ngày Lễ Tình Nhân Valention

  • Ví da: Nếu như bạn gái thích túi xách thì các bạn nam cũng rất thích ví da. Một chiếc ví da đẹp sẽ là món quà rất ý nghĩa dành tặng bạn trai ngày Valentine.
  • Áo sơ mi: Ắt hẳn các bạn nữ cũng rất thích bạn trai mình diện áo sơ mi chuẩn soái ca đúng không nào? Vậy thì nhân dịp này hãy tặng thêm cho bạn trai chiếc áo sơ mi nha, vừa thỏa mong ước vừa là món quà ý nghĩa nữa.
  • Đồng hồ: Đồng hồ luôn là phụ kiện tạo vẻ lịch lãm cho phái mạnh. Do đó nếu chưa biết tặng gì thì bạn có thể tham khảo các mẫu đồng hồ để làm quà tặng dịp Valentine.
  • Nước hoa: Không riêng phụ nữ, ngày nay nước hoa cũng được rất nhiều bạn nam ưa chuộng và sử dụng mỗi khi ra đường.
  • Hãy tìm hiểu mùi hương mà chàng thích để dành tặng cho anh ấy sự bất ngờ nhé! Một lọ nước hoa tặng chàng vào dịp Valentine sẽ giúp tình cảm của hai bạn trở nên gắn bó và thân mật hơn.Đồ đôi: Những món đồ đôi luôn là biểu tượng của tình yêu giữa 2 người. Vậy thì, ngày lễ tình nhân nên tặng gì cho bạn trai tại sao bạn không thử dành cho chàng một chiếc áo đôi, quần đôi, mũ đôi, giày đôi.
  • Còn gì tuyệt vời hơn khi 2 người đi chơi cùng nhau và khoác lên mình bộ đồ đôi đầy khác biệt.
  • Quà handmade: Bạn hoàn toàn có thể tự mình làm những món quà nhỏ nhỏ xinh xinh để dành tặng người yêu mình nhé. Nó chắc chắn sẽ khiến chàng đổ gục vì sự cầu kỳ, tỉ mỉ, khéo léo và tinh tế của bạn đấy.

Đó có thể là những video kỷ niệm những buổi hẹn hò đi chơi của hai người, hay những khung tranh treo tường, khung ảnh để lưu giữ lại các khoảnh khắc ngọt ngào trong thời gian yêu nhau.

Bảng giờ tốt trong ngày

Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong
23h - 1hBính TýThanh LongXích khẩu---
1h - 3hĐinh SửuMinh đườngTiểu cátX--
3h - 5hMậu DầnThiên hìnhKhông vong---
5h - 7hKỷ MãoChu tướcĐại an-X-
7h - 9hCanh ThìnKim quỹLưu niên---
9h - 11hTân TịKim đườngTốc hỷ---
11h - 13hNhâm NgọBạch hổXích khẩu--X
13h - 15hQuý MùiNgọc đườngTiểu cát--X
15h - 17hGiáp ThânThiên laoKhông vong---
17h - 19hẤt DậuNguyên vũĐại an---
19h - 21hBính TuấtTư mệnhLưu niên---
21h - 23hĐinh HợiCâu trầnTốc hỷ---

Ngày 14/2/2032 dương lịch (âm lịch 4/1/2032) có phải ngày đại kỵ không?

Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG:

  • Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 1 âm lịch: ngày mồng 8/1/2032 (âm lịch), ngày 18/1/2032 (âm lịch) và 28/1/2032 (âm lịch) là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột.

Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:

  • Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 1 âm lịch: ngày mồng 5/1/2032 (âm lịch), ngày 14/1/2032 (âm lịch) và 23/1/2032 (âm lịch) là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc.
  • Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè.

Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:

  • Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng.
  • Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo.

Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này:

  • Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp (Tam nương) xuống hạ giới (giáng hạ) để làm mê muội và thử lòng con người (nếu ai gặp phải). Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc.
  • Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác.

Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau (tính theo lịch âm):

Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT


Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) (tức ngày Canh Dần) không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa.

Có bài vè rằng:

Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.

Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn


Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) (tức ngày Canh Dần) không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng.

Có bài vè rằng:

Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.

Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm.


Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) (tức ngày Canh Dần) không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.


Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) (tức ngày Canh Dần) không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này.

Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày 14/2/2032 (tức ngày 4/1/2032 âm lịch) (tức ngày Canh Dần) không phải là ngày THẬP ÁC ĐẠI BẠI. Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây:

  • Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

2. Bình giải chi tiết ngày 14/2/2032 là tốt hay xấu?

Ngày 14/2/2032 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 14/2/2032

Dương lịch: Thứ bảy, Ngày 14/2/2032

Âm lịch: Ngày 4/1/2032 - Ngày Canh Dần [Hành: Mộc] - Tháng Nhâm Dần [Hành: Kim] - Năm Nhâm Tý [Hành: Mộc].

2.1 - Ngày tiết khí: Lập xuân

  • Tiết Lập Xuân là gì: “Lập” có nghĩa là xác lập, đánh dấu. “Xuân” có nghĩa là mùa xuân. Vì vậy, tiết Lập Xuân đánh dấu sự bắt đầu của mùa xuân, cũng như đánh dấu sự bắt đầu của một năm mới.
  • Ý nghĩa: Theo quan niệm dân gian, đây chính là thời điểm đất trời hân hoan, bắt đầu những điều tươi mới và may mắn. Theo góc độ thiên văn học, thì tiết Lập Xuân đánh dấu một chu trình quỹ đạo mới của Trái đất khi quay quanh Mặt trời. Tiết lập xuân là ngày tốt để tổ chức các sự kiện, tiến hành các nghi lễ hay bắt đầu làm việc như: đính hôn, ăn hỏi, cưới xin, cúng tế, cầu phúc, động thổ, khai trương, ký kết, giao dịch, mở kho

2.2 - Trực ngày: Trực Kiến

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Vị

Sao Vị – Vị Thổ Trĩ – Ô Thành: Tốt

(Kiết Tú) Tướng tinh con Chim Trĩ. Là sao tốt thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.

  • Nên làm: khởi công tạo tác việc gì cũng lợi, tốt nhất là xây cắt, cưới gả, chôn cất, chặt có phá đất, gieo trồng, lấy giống.
  • Kiêng kỵ: đi thuyền
  • Ngoại lệ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần rất là Hung, chẳng nên cưới gả, xây cất nhà cửa. Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn.

2.4 - Lục nhâm ngày: Xích khẩu

  • Ngày Xích Khẩu: là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).
  • Sao Bạch Hổ – Thuộc Kim. Thời kỳ: Việc Quan Xấu, Mưu Vọng: Chủ con số 4, 7, 10.

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,

Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi

Mất của gấp rút tìm tòi

Hành Nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,

Trong nhà quái khuyển, quái kê,

Bệnh hoạn coi nặng động về phương Tây,

Phòng Người ếm ngải vô thường

Còn e xúc nhiệm ôn hoàng lại thân

  • Ý nghĩa: Xích khẩu lắm chuyện thị phi, đề phòng thì ta phải tránh đi, Mất của thì phải dò la, Xem hành nhân thì chưa về, trong nhà lắm lỗi ưu phiền, xem bệnh tật thì dễ mất người.

2.5 - Tuổi xung ngày:

  • Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ

2.6 - Ngày có hướng cát lợi:

  • Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Bắc

Ngày: Thiên Hình Hắc Đạo

Xem NGÀY 14/2/2032 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Thiên thụy:Tốt mọi việc.
Mãn đức tinh:Tốt mọi việc.
Yếu yên (Thiên quý):Tốt mọi việc, nhất là giá thú.
Phúc hậu:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
Bất tương:Tốt cho cưởi hỏi

Sao Hung:
Vãng vong:Xấu mọi việc
Thổ phủ:Kỵ xây dựng,động thổ.
Lục bất thành:Xấu đối với xây dựng.
Vãng vong (Thổ kỵ):Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Trùng phục :Kỵ giá thú, an táng.
Lôi công:Xấu với xây dựng nhà cửa.

Xem ngày 14/2/2032 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Vị (Cát) - Con vật: Chim Trĩ
- Nên: Khởi công tạo tác việc chi cũng lợi.
Tốt nhất là xây cất, cưới gã, chôn cất, chặt cỏ phá đất, gieo trồng, lấy giống.
- Không nên: Đi thuyền.
- Ngoài trừ: Sao Vị mất chí khí tại Dần, thứ nhất tại Mậu Dần, rất là Hung, chẳng nên cưới gã, xây cất nhà cửa.
Tại Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn ( kiêng cữ như các mục trên ).
- Thơ viết:
Vị tinh tạo tác ra sao.
Giàu sang vui sướng lộc hằng hà.
Chôn cất sau này tăng chức vị.
Hôn nhân ngày ấy được an hòa.

Xem ngày 14/2/2032 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Kiến - Tiết Lập xuân
Có sao xấu Vãng vong, không lợi cho khởi công xây dựng và cưới hỏi. Nếu cứ tiến hành khởi công và cưới hỏi thì sinh bệnh và mang tai vạ. Khoảng 60-120 ngày sau sẽ thấy có chuyện không hay trong nhà. Tóm lại tránh nhiều việc không nên làm trong ngày này.

Bình giải ngày 14/2/2032 ngày "Thiên Hình Hắc Đạo"

Ngày "Thiên Hình Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Thiên Hình Hắc Đạo: sao Thiên hình, có lợi cho việc ra quân, đánh dẹp, đánh đâu được đó, còn mọi việc khác đều không tốt, rất kỵ việc kiện tụng.

Thiên Hình gồm có nhiều ý nghĩa, có thể chỉ sự hình khắc, thiếu hòa hợp giữa các thành viên trong nội bộ, cao hơn là tình trạng vướng mắc vào thủ tục hành chính, pháp lý, vi phạm kỷ cương, quy chế, luật pháp, bị xử lý theo chế tài. Trong Tử Vi Đẩu số, sao Thiên Hình ngoài bất hòa, mâu thuẫn, luật pháp, kiện tụng còn là tượng dao cưa, vũ khí có tính sát thương cao, nguy cơ bị thương tích, phẫu thuật, mổ xẻ. Cho nên Thiên Hình là sao mang nhiều bất lợi, rủi ro.

Căn cứ vào phân tích trên thì ngày Thiên Hình Hắc Đạo là ngày Mặt trời tạo ra những dòng trường khí, năng lượng tiêu cực, tác động ảnh hưởng xấu đối với sức khỏe, tâm lý, vận may của con người, dễ xảy ra tình trạng mâu thuẫn, bất hòa trong nội bộ, vướng mắc thủ tục hành chính pháp lý, bị kiện tụng, dây dưa luật pháp.

Dựa trên khái niệm chính xác trên thì ngày Thiên Hình Hắc Đạo là một ngày xấu, nó làm iảm vận may của con người, khiến mọi việc không được như ý, gặp trở ngại, phiền hà, đổ vỡ, thất bại, tốn hao tiền bạc mà kết quả thu được rất thấp

Ngày Thiên Hình Hắc Đạo xấu trong những việc gì?

Do đó, khi tiến hành những công việc trọng đại, lớn lao, người ta thường tránh ngày Hắc Đạo này, nếu tiến hành có thể gặp những bất lợi như sau

  • Đối với động thổ, khởi công, xây dựng: Dễ xảy ra tai nạn lao động đối với công nhân, bị thất thoát, mất trộm vật tư, gặp ảnh hưởng tiêu cực của thời tiết đối với tiến độ thi công và chất lượng công trình, phát sinh kiện tụng, tranh chấp, chất lượng và hiệu quả sử dụng công trình thấp, gia đạo bất hòa, các thành viên ly tán, tài vận bế tắc, khó khăn
  • Đối với khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng, cầu tài lộc: Ý nghĩa của ngày Thiên Hình Hắc Đạo khi bạn mở hàng, khai trương trong những ngày này là gặp bất lợi trong kinh doanh, vướng mắc thủ tục hành chính, bị xử phạt về thương mại, đóng thuế cao, bất lợi về quan hệ đối tác thương mại, lợi nhuận thấp, đầu tư nhiều, dẫn tới thua lỗ, nợ nần
  • Tổ chức hôn lễ: Gia đạo gặp mâu thuẫn, cãi vã, kinh tế, thu nhập gặp khó khăn, sức khỏe bị ảnh hưởng, hiếm muộn con cái, gia đạo biến động bất ổn, dễ xảy ra tình trạng chia ly, hoặc các thành viên đều phải đi làm xa, ít được sum họp quan tâm, chăm sóc lẫn nhau
  • Những công việc khác như mua xe, mua nhà, xuất hành, nhập học, đăng lý hồ sơ xin học, nộp hồ sơ xin việc làm, nhậm chức đều gặp rắc rối, trở ngại, hiệu quả không cao, công danh chậm lụt, bị giáng chức, sa thải, phải bồi thường thiệt hại kinh tế, thi cử rớt, danh vọng bị tổn thương, dễ bị mất trộm xe, dễ bị tai nạn giao thông...

Phần lớn những công việc trong cuộc sống đều gặp bất lợi khi tiến hành vào ngày Thiên Hình Hắc Đạo, vì vậy khi chọn ngày mà gặp ngày xấu này thì người ta loại ngay để chọn ngày khác hợp hơn

Ngày Thiên Hình Hắc Đạo hợp với những công việc như sau?

  • Chế tạo dụng cụ săn bắt cá, chim, thú
  • Tiến hành việc phá dỡ, tiêu hủy đồ đạc cũ
  • Phun hóa chất bảo vệ thực vật, diệt chuột, sâu bọ ở quy mô lớn
  • Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí, kết dứt điều hung hại, bất lợi
  • Tổ chức truy quét, xét xử, thi hành án đối với phạm nhân

Do tương thích về mặt năng lượng của ngày và tính chất công việc nên tạo ra hiệu quả cao, giảm bớt chi phí, công sức khi tiến hành các việc trên vào ngày Thiên Hình Hắc Đạo

Giờ tốt ngày 14/2/2032 theo Lý Thuần Phong


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ LƯU NIÊN)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.


Các ngày tốt xấu trong tháng 3 năm 2024

Thứ
Ngày dương
Ngày âm
Ngày tốt
Chi tiết
Thứ sáu
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ bảy
Minh Đường Hoàng Đạo
Chủ nhật
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ hai
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ ba
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ tư
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ sáu
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ bảy
Thiên Lao Hắc Đạo
Chủ nhật
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ hai
Thiên Lao Hắc Đạo
Thứ ba
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ tư
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Thứ năm
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ sáu
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ bảy
Minh Đường Hoàng Đạo
Chủ nhật
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ hai
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ ba
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ tư
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ sáu
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ bảy
Thiên Lao Hắc Đạo
Chủ nhật
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ hai
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Thứ ba
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ tư
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ năm
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ sáu
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ bảy
Chu Tước Hắc Đạo
Chủ nhật
Kim Quỹ Hoàng Đạo



Tử Vi Số Mệnh

  • Tử Vi Số Mệnh

    Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!

    - Tuvisomenh.com.vn -

  • Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.

    • https://tuvisomenh.com.vn
    • tuvisomenh.com.vn@gmail.com
    • https://www.facebook.com/www.tuvisomenh.com.vn


Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!

ngày tốt

 

Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!