Tử Vi Số Mệnh
Hôm nay, Thứ hai, Ngày 11/11/2024, Bây giờ là 2 giờ 42 phút (GMT+7) | Theo dõi Tử Vi Số Mệnh trên Google News Tuvisomenh.com.vn

Xem ngày 12 tháng 8 năm xem-ngay-10 là ngày tốt hay xấu?

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 12 tháng 8 năm xem-ngay-10 tốt hay xấu, ngày 12/8/xem-ngay-10 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

ngày 12 tháng 8 năm xem-ngay-10 tốt hay xấu

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 12/8/xem-ngay-10 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 12/8/xem-ngay-10

Lịch Vạn Niên Ngày 12 Tháng 8 Năm xem-ngay-10

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 8 năm xem-ngay-10 Tháng 6 năm xem-ngay-10
12
24
Thứ năm

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Tân Tỵ [Hành: Kim]
Tháng Quý Mùi [Hành: Mộc]
Năm Canh Thân [Hành: Mộc]
Tiết khí: Lập thu
Trực: Nguy
Sao:
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông
Là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -

Bảng giờ tốt trong ngày

Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong
23h - 1hBính TýTư mệnhTiểu cát---
1h - 3hĐinh SửuCâu trầnKhông vong---
3h - 5hMậu DầnThanh LongĐại an---
5h - 7hKỷ MãoMinh đườngLưu niênX--
7h - 9hCanh ThìnThiên hìnhTốc hỷ---
9h - 11hTân TịChu tướcXích khẩu---
11h - 13hNhâm NgọKim quỹTiểu cát--X
13h - 15hQuý MùiKim đườngKhông vong--X
15h - 17hGiáp ThânBạch hổĐại an---
17h - 19hẤt DậuNgọc đườngLưu niên-X-
19h - 21hBính TuấtThiên laoTốc hỷ---
21h - 23hĐinh HợiNguyên vũXích khẩu---

Ngày 12/8/xem-ngay-10 dương lịch (âm lịch 24/6/xem-ngay-10) có phải ngày đại kỵ không?

Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG:

  • Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 6 âm lịch: ngày mồng 8/6/xem-ngay-10 (âm lịch), ngày 18/6/xem-ngay-10 (âm lịch) và 28/6/xem-ngay-10 (âm lịch) là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột.

Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:

  • Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 6 âm lịch: ngày mồng 5/6/xem-ngay-10 (âm lịch), ngày 14/6/xem-ngay-10 (âm lịch) và 23/6/xem-ngay-10 (âm lịch) là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc.
  • Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè.

Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:

  • Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng.
  • Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo.

Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này:

  • Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp (Tam nương) xuống hạ giới (giáng hạ) để làm mê muội và thử lòng con người (nếu ai gặp phải). Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc.
  • Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác.

Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau (tính theo lịch âm):

Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT


Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) (tức ngày Tân Tỵ) không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa.

Có bài vè rằng:

Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.

Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn


Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) (tức ngày Tân Tỵ) không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng.

Có bài vè rằng:

Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.

Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm.


Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) (tức ngày Tân Tỵ) không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.


Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) (tức ngày Tân Tỵ) không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này.

Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày 12/8/xem-ngay-10 (tức ngày 24/6/xem-ngay-10 âm lịch) (tức ngày Tân Tỵ) là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI: Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn.

  • Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây: Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

2. Bình giải chi tiết ngày 12/8/xem-ngay-10 là tốt hay xấu?

Ngày 12/8/xem-ngay-10 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 12/8/xem-ngay-10

Dương lịch: Thứ năm, Ngày 12/8/xem-ngay-10

Âm lịch: Ngày 24/6/xem-ngay-10 - Ngày Tân Tỵ [Hành: Kim] - Tháng Quý Mùi [Hành: Mộc] - Năm Canh Thân [Hành: Mộc].

2.1 - Ngày tiết khí: Lập thu

  • Tiết Lập Thu là gì: “lập” có nghĩa là sự bắt đầu; “thu” chỉ mùa thu. Do vậy, Lập thu là thời điểm bắt đầu mùa thu.
  • Ý nghĩa: Theo âm lịch, Lập thu rơi vào tháng 7 – hay còn gọi là tháng cô hồn. Dân gian quan niệm, vào tháng này cửa Âm phủ được mở ra cho vong hồn về dương gian thăm gia đình. Những vong hồn mà không được thờ cúng thì đi lại khắp nơi. Chúng gây những điềm xấu và cản trở đường công danh sự nghiệp. Mọi người thường lo ngại khoảng thời gian này là nguyên nhân của mọi sự xui xẻo. Nhưng thực tế không phải vậy, chỉ cần biết cách hóa giải, tích công đức, tránh làm việc xấu, tất sẽ được bình an vô sự.
  • Tiết Lập thu hợp với người mệnh Kim. Đường tài vận, sự nghiệp, tình cảm, gia đình đều thuận lợi và rộng mở.

2.2 - Trực ngày: Trực Nguy

  • Trực Nguy: Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Trực nguy là nước chảy loanh quanh

Mưu chước đi đôi với bại thành

Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy

  • Phong lưu âu cũng số trời xanh.Cũng như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vinh hoa có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Số thì như nước trong khe, thay lưng đổi gối mới nhiều người thương.

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao

2.4 - Lục nhâm ngày: Tiểu cát

  • Ngày Tiểu Cát: Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
  • Sao Lục Hợp – Thuộc Kim: người mang tin mừng lại, Mưu Vọng: Chủ con số 1, 5 , 7

Tiểu Cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn Bà tin tức lại cho,

Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương

Hành Nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta

Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên

  • Ý nghĩa: Tiểu Cát là quẻ tốt tươi, có người đem tin vui mừng lại cho mình, Mất của thì tìm ở Phương Tây Nam, Hành Nhân thì người trở về, Xem bệnh tật thì cầu trời, cúng bái thì mới thuyên giảm.

2.5 - Tuổi xung ngày:

  • Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu

2.6 - Ngày có hướng cát lợi:

  • Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông

Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo

Xem NGÀY 12/8/xem-ngay-10 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Thiên hỷ:Tốt mọi việc, nhất là hôn thú.
Địa tài:Tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Kính tâm:Tốt đối với tang lễ.
Tam hợp:Tốt mọi việc.
Mẫu thương:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
Hoàng ân:Tốt mọi việc.
Kim đường:Là phúc đức tinh nên cưới gả

Sao Hung:
Thiên ngục:Xấu mọi việc.
Cô thần:Xấu với giá thú.

Xem ngày 12/8/xem-ngay-10 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao () - Con vật:
- Nên:
- Không nên:
- Ngoài trừ:
- Thơ viết:


Xem ngày 12/8/xem-ngay-10 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Nguy - Tiết Lập thu
Có cát tinh chiếu như Thiên hỷ, Hoàng la, Tử đường, lợi cho tạo tác, nhập trạch, khai trương, xuất hành, hôn nhân. Dùng ngày này lợi cho con cháu, điền sản, tấn tài, tăng nhà cửa, sinh quý tử, đại cát.

Bình giải ngày 12/8/xem-ngay-10 ngày "Ngọc Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Ngọc Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Ngọc Đường hoàng đạo: sao Thiếu vi, sao Thiên khai, trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với việc học hành, viết lách, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc an táng, không lợi cho việc bùn đất, bếp núc.

Theo định nghĩa Hán văn thì “ngọc” nghĩa là những vật chất quý hiếm kết tinh từ đất đá, được con người khai thác để làm đồ trang sức hay các vật dụng quý giá khác. Chữ ngọc vốn là chữ “vương” nghĩa là ông vua, kèm theo một nét ở phía bên dưới, nghĩa là những vật dụng của vua, đồ trân bảo, quý giá. Mặt khác, chữ “ngọc” có bộ “thổ” và một nét nhỏ bên dưới, nghĩa là những vật chất quý giá, hiếm có, kết tinh trong lòng đất, tàng ẩn trong đá cứng. Chữ “đường” có nghĩa là một căn nhà cao rộng, khang trang, lộng lẫy. Hợp chung hai cụm “Ngọc Đường” nghĩa là ngôi nhà to đẹp cao rộng làm bằng ngọc – hình ảnh này khiến chúng ta liên tưởng tới sự giàu sang, phú quý, phước đức, vận may.

Theo phân tích trên thì ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí tốt, dễ gặp vận may về công danh, phú quý và tài lộc. Do đó, người chọn ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo để tiến hành những công việc đại sự, quan trọng sẽ có cơ hội gặp người quyền quý, giàu sang giúp đỡ, việc lớn ắt thành, danh vọng vang lừng, tài lộc như nước

Trong cuộc sống, đối với những việc quan trọng nên phải chọn ngày tốt để tiến hành. Có những công việc là đại sự của cả đời người, giống như việc khai trương cửa hàng, kết hôn, xây dựng nhà cửa, nhậm chức, mua nhà... cho nên cần phải chọn ngày tốt. Việc chọn ngày tốt để tiến hành những việc quan trọng có hai ý nghĩa như sau

  • Thứ nhất: Tránh những ngày xấu, gặp bất lợi, rủi ro, thất bại, thua lỗ, nợ nần, gia đạo bất an, vợ chồng ly tán, mắc phải tai họa bệnh tật
  • Thứ hai: Hướng tới sự phát triển, thành công, thịnh vượng, cát lợi. Một người gặp may mắn, có cuộc sống no đủ, sang giàu thì anh ta có điều kiện giúp đỡ người thân, gia đình, từ đó góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, thịnh vượng, văn minh

Và ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo với những ý nghĩa tốt đẹp như trên là một ngày nên chọn để tiến hành những việc quan trọng

Căn cứ vào ý nghĩa tốt đẹp của ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo thì ngày ngày tốt với rất nhiều việc, đặc biệt là những việc quan trọng như sau

  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, con cháu quý hiển, lộc trọng quyền cao
  • Kết hôn: Vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai đạo, sinh nhiều con cháu, gia đạo ngày càng thịnh vượng, giàu có
  • Nhậm chức, nhập học: Hứa hẹn nhiều triển vọng, đỗ đạt bảng vàng, thăng quan tiến chức, sỹ đồ phong quang, quan trường đắc ý, mây rồng gặp gỡ, phỉ chí tang bồng
  • Khai trương, ký kết hợp đồng: May mắn, thuận lợi, phát phúc sinh tài, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất

Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo không hợp làm việc gì?

  • Vì ngày này là một ngày có phúc khí, tài khí rất cao, cho nên hạn chế sử dụng vào những việc mang tính chất giết chóc, sát sinh. Ví dụ như chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá, tổ chức truy bắt tội phạm, phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí...Nguyên nhân là tính chất của ngày này không phù hợp với những công việc như trên, hiệu quả thu được không cao, phải tiến hành lại vào dịp khác

Giờ tốt ngày 12/8/xem-ngay-10 theo Lý Thuần Phong


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ TIỂU CÁC)

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.


Các ngày tốt xấu trong tháng 11 năm 2024

Thứ
Ngày dương
Ngày âm
Ngày tốt
Chi tiết
Thứ sáu
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ bảy
Thanh Long Hoàng Đạo
Chủ nhật
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ hai
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ ba
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ tư
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ năm
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ sáu
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ bảy
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Chủ nhật
Thiên Lao Hắc Đạo
Thứ hai
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ ba
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Thứ tư
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ năm
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ sáu
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ bảy
Thiên Hình Hắc Đạo
Chủ nhật
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ hai
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ ba
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ tư
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ năm
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ sáu
Thiên Lao Hắc Đạo
Thứ bảy
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Chủ nhật
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Thứ hai
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ ba
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ tư
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ sáu
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ bảy
Kim Quỹ Hoàng Đạo



Tử Vi Số Mệnh

  • Tử Vi Số Mệnh

    Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!

    - Tuvisomenh.com.vn -

  • Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.

    • https://tuvisomenh.com.vn
    • tuvisomenh.com.vn@gmail.com
    • https://www.facebook.com/www.tuvisomenh.com.vn


Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!

ngày tốt

 

Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!