Tử Vi Số Mệnh
Hôm nay, Thứ ba, Ngày 23/4/2024, Bây giờ là 16 giờ 46 phút (GMT+7) | Theo dõi Tử Vi Số Mệnh trên Google News Tuvisomenh.com.vn

Xem ngày 1 tháng 1 năm 2068 là ngày tốt hay xấu?

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 1 tháng 1 năm 2068 tốt hay xấu, ngày 1/1/2068 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

ngày 1 tháng 1 năm 2068 tốt hay xấu

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 1/1/2068 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 1/1/2068

Lịch Vạn Niên Ngày 1 Tháng 1 Năm 2068

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 1 năm 2068 Tháng 11 năm 2067
1
27
Chủ nhật

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Ất Mão [Hành: Thủy]
Tháng Nhâm Tý [Hành: Mộc]
Năm Đinh Hợi [Hành: Thổ]
Tiết khí: Đông chí
Trực: Bình
Sao: Mão
Lục nhâm: Đại an
Tuổi xung ngày: Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông
Là ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo
Ngày tốt

"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -

Ngày 1/1/2068 là ngày TẾT DƯƠNG LỊCH năm 2068. Được nghỉ 1 ngày.

Tết dương lịch là gì?

Tết Dương lịch còn gọi là tết gì?

  • Tết Dương lịch được gọi Tết Tây là một trong những ngày lễ vô cùng quan trọng, bắt đầu một năm mới của nhiều quốc gia, dân tộc và nền văn hóa trên thế giới. Tết Dương lịch là một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 1 tính theo lịch dương.
  • Đây là ngày đầu tiên trong năm theo lịch Gregory cũng như lịch Julius.
  • Trong ngày này, bên cạnh pháo hoa và rượu vang đỏ, một số quốc gia còn có phong tục đặc biệt riêng để chào đón năm mới thật nhiều may mắn.
  • Tết Dương lịch là thời khắc giao thời giữa năm cũ và năm mới, cũng chính là sự kết thúc của một chu kỳ vận hành của đất trời và vạn vật cỏ cây. Đánh dấu cho sự khép lại của năm cũ và mở màn cho một năm mới với nhiều điều mới mẻ đang chờ đón.

Tết Dương lịch bắt nguồn từ đâu?

  • Tết Dương lịch 1/1 có nguồn gốc từ thời cổ đại. Lúc đó, Đế Quốc La Mã là nước đầu tiên chọn ngày 1/1 hàng năm là ngày đầu tiên trong năm mới.
  • Trước đó, La Mã là quốc gia đầu tiên chọn ngày 1/1 làm ngày đầu năm mới vào năm 153 trước công nguyên.
  • Trước đó, ngày 25/3 (ngày phân xuân) được chọn là ngày đầu tiên của năm mới. Ban đầu, phải mất khá nhiều thời gian để người dân chấp nhận sự thay đổi này bởi họ cho rằng ngày 1/1 không gắn liền với thời điểm hoa màu trổ bông hay mùa vụ nào đặc biệt mà chỉ là một ngày bình thường.
  • Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều công nhận ngày 1/1 là ngày khởi đầu của năm mới – ngày lễ để các gia đình sum họp.
  • Tết Dương lịch ở nhiều quốc gia có thể coi là ngày Lễ lớn nhất trong năm. Ngày lễ này thường có pháo hoa vào lúc 0h00 ngày 1/1. Đồng thời, người lao động, học sinh, sinh viên được nghỉ học, nghỉ làm để mừng năm mới.

Ý nghĩa của Tết Dương lịch?

Tết Dương lịch là sự giao thời giữa năm cũ và năm mới:

  • Tết Dương lịch đánh dấu sự khép lại và tiếp lấy sự mở màn một năm mới với nhiều điều mới đang chờ đón. Vào thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới. Mọi người ở khắp nơi trên thế giới đều có phương thức chào đón năm mới thật độc đáo, mang đậm nét văn hóa riêng của từng đất nước.

Tết Dương lịch là một ngày Lễ lớn của Quốc gia:

  • Ở Việt Nam, Tết Tây là một ngày Lễ được chú trọng và người lao động, học sinh, sinh viên được nghỉ học, nghỉ làm để mừng năm mới.
  • Ở nước Mỹ được nghỉ lễ một ngày để chào đón sự kiện quan trọng này.
  • Ở nước Anh có những cuộc diễu hành chào đón năm mới vô cùng vui nhộn hoành tráng. Tất cả mọi người cùng nhau cất vang tiếng hát bài hát truyền thống đón năm mới.
  • Ở nước Đức, người ta dùng vũ điệu rock để làm tiệc “chia tay năm cũ”, đón chào năm mới.
  • Ở nước Pháp, người ta làm một bữa tiệc thật linh đình. Với mong muốn những điều thịnh vượng trong năm mới.
  • Và nhiều nước phương tây khác đón chào ngày Lễ lớn này rất hoành tráng

Tết Dương lịch thể hiện sự khát khao trường tồn cuộc sống, thể hiện sự mới mẻ, mong muốn mọi điều tốt đẹp:

  • Bất kì đất nước phương Tây nào trong dịp Tết Dương lịch đều mong muốn những điều tốt đẹp về ý nghĩa cuộc sống. Với ý nghĩa ngày Tết Dương lịch họ mong muốn sự trường tồn cuộc sống. Mong những điều tốt đẹp nhất cho cuộc sống của gia đình, đất nước. Cuộc sống hòa bình, hạnh phúc, ấm no… mãi trường tồn chính là ý nghĩa của mỗi dịp tết dương lịch mỗi năm khi đồng hồ điểm đúng khoảnh khắc kết thúc năm cũ bước sang năm mới.
  • Ở nước Anh, vào trước ngày tết tây, mọi nhà đều mua rượu về và đổ đầy tất cả các chai, hũ. Bởi người Anh mong muốn năm mới sẽ có nhiều điều mới tốt đẹp. Vì nếu rượu thịt không dư dả, năm mới sẽ gặp khó khăn, nghèo khổ.
  • Lễ hội đón năm mới ở Pháp được xem như “lễ hội ánh sáng”. Người dân tham gia vào các cuộc diễu hành với ánh sáng lung linh của ngọn đuốc và cùng nhau uống rượu mừng năm mới. “Ánh sáng” mang ý nghĩa tượng trưng cho một năm mới nhiều điều mới tươi sáng, tốt đẹp.

Tết Dương lịch là dịp để quây quần, tụ họp:

  • Ở phương Tây, ý nghĩa ngày Tết Dương lịch là dịp để mọi người quây quần tụ họp cùng nhau đón chào năm mới.
  • Ở Mỹ, mọi người thường cùng nhau ngồi trong các quán rượu. Hay cùng nhau ngồi ở nhà trước tivi. Cùng nhau đếm ngược thời gian, những khoảnh khắc cuối cùng trên đồng hồ và cùng nhau đón năm mới. Đông vui và nhộn nhịp hơn thì mọi người cùng nhau đến quảng trường Thời Đại (Time Squares).
  • Ở Nga, Tết Dương lịch là dịp gia đình tụ họp bên “cây năm mới”. Và cha mẹ sẽ trao tặng những món quà năm mới ý nghĩa dành cho các con của mình dưới cây năm mới này.

Tết Dương lịch thể hiện sự yêu thương:

  • Dịp Tết Dương lịch, câu cửa miệng của mọi người luôn là “Happy New Year” (chúc mừng năm mới). Kèm theo lời chúc đó, mọi người thường dành tặng nhau những lời thể hiện tình cảm yêu thương dành cho đối phương.
  • Ở Pakistan, khi bước ra đường, người dân thường xuyên cầm một chút bột màu đỏ. Sau khi gặp người thân và chúc mừng năm mới, mọi người liền quệt một vệt phấn đỏ trên trán người đối diện để thể hiện tình yêu thương của mình cũng như thay cho lời chúc năm mới ấm áp, hạnh phúc.
  • Không những thế, việc được nghỉ học, nghỉ làm, quây quần bên cạnh nhau dịp Tết Dương lịch cũng là việc làm vô cùng ý nghĩa, tình cảm đối với những thành viên trong gia đình.

Ý nghĩa của sự cảm ơn:

  • Ngày Tết Dương lịch, ở các nước phương Tây, mọi người thường hay quây quần bên gia đình hoặc tụ tập cùng bạn bè. Con cháu thì chúc tết người lớn, bạn bè thì chúc tết cũng như cảm ơn nhau sau một năm cùng làm việc, cùng giúp đỡ… Mọi người cùng nhau chúc tụng và ăn mừng để cảm ơn những tình cảm cũng như sự giúp đỡ trong một năm vừa qua.
  • Tết Dương lịch hay Tết Tây không còn là ngày lễ quan trọng của riêng các nước phương Tây, mà ở nhiều quốc gia khác trên thế giới. Ngày Tết Dương lịch được xem như dịp để nghỉ ngơi, chúc mừng và chào đón một năm mới lại đến với những mong muốn một năm thật nhiều điều mới tốt đẹp và may mắn.
  • Nhân dịp Tết Dương lịch, Trường Đại học Tân Trào chúc toàn thể cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên viên và người lao động năm mới mạnh khỏe, bình an và mọi điều tốt lành.

Tết Dương lịch nên làm gì?

  • Thông thường tết dương lịch thường đi Đi du lịch. Sau một năm làm việc chăm chỉ, đầy căng thẳng, Tết Dương lịch chính là dịp để các thành viên trong một gia đình cùng lên kế hoạch đi du lịch giải tỏa stress. Đi du lịch là một ý tưởng cực kỳ tuyệt vời giúp kết nối các thành viên gia đình, đồng thời thay đổi không khí, tạo nên những kỷ niệm khó quên trong cuộc sống.

Ngoài ra, đi du lịch ngắn ngày cũng là cơ hội để bạn và cả gia đình nghỉ ngơi, tái tạo năng lượng để bắt đầu những thử thách mới trong cuộc sống.

Bảng giờ tốt trong ngày

Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong
23h - 1hBính TýTư mệnhĐại an---
1h - 3hĐinh SửuCâu trầnLưu niên-X-
3h - 5hMậu DầnThanh LongTốc hỷX--
5h - 7hKỷ MãoMinh đườngXích khẩu---
7h - 9hCanh ThìnThiên hìnhTiểu cát---
9h - 11hTân TịChu tướcKhông vong---
11h - 13hNhâm NgọKim quỹĐại an--X
13h - 15hQuý MùiKim đườngLưu niên--X
15h - 17hGiáp ThânBạch hổTốc hỷ---
17h - 19hẤt DậuNgọc đườngXích khẩu---
19h - 21hBính TuấtThiên laoTiểu cát---
21h - 23hĐinh HợiNguyên vũKhông vong---

Ngày 1/1/2068 dương lịch (âm lịch 27/11/2067) có phải ngày đại kỵ không?

Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG:

  • Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 11 âm lịch: ngày mồng 8/11/2067 (âm lịch), ngày 18/11/2067 (âm lịch) và 28/11/2067 (âm lịch) là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột.

Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:

  • Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 11 âm lịch: ngày mồng 5/11/2067 (âm lịch), ngày 14/11/2067 (âm lịch) và 23/11/2067 (âm lịch) là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc.
  • Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè.

Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:

  • Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng.
  • Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo.

Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) là ngày TAM LƯƠNG SÁT:

  • Ngày 27/11/2067 âm lịch ngày TAM LƯƠNG SÁT, ngày xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này.
  • Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác.

Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau (tính theo lịch âm):

Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT


Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) (tức ngày Ất Mão) không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa.

Có bài vè rằng:

Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.

Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn


Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) (tức ngày Ất Mão) không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng.

Có bài vè rằng:

Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.

Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm.


Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) (tức ngày Ất Mão) không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.


Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) (tức ngày Ất Mão) không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này.

Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày 1/1/2068 (tức ngày 27/11/2067 âm lịch) (tức ngày Ất Mão) không phải là ngày THẬP ÁC ĐẠI BẠI. Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây:

  • Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

2. Bình giải chi tiết ngày 1/1/2068 là tốt hay xấu?

Ngày 1/1/2068 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 1/1/2068

Dương lịch: Chủ nhật, Ngày 1/1/2068

Âm lịch: Ngày 27/11/2067 - Ngày Ất Mão [Hành: Thủy] - Tháng Nhâm Tý [Hành: Mộc] - Năm Đinh Hợi [Hành: Thổ].

2.1 - Ngày tiết khí: Đông chí

  • Tiết Đông Chí là gì: Theo Thiên văn học của phương Tây, đông chí đánh dấu sự bắt đầu mùa đông ở bán cầu Bắc, và là sự bắt đầu mùa hè của bán cầu Nam. Còn theo phương Đông thì tiết Đông chí chính là thời điểm chính giữa mùa đông.
  • Ý nghĩa: Mặc dù tiết Đông Chí ở Việt Nam cũng chỉ là một dấu mốc thời gian chứ không mang ý nghĩa gì quá đặc biệt. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem phong thủy để tiến hàng những việc lớn thì cũng nên biết một số việc sau:
  • Theo phong thủy, tiết Đông Chí ứng với quẻ Phục trong Kinh dịch. Quẻ này mang ý nghĩa tốt, mang đến sự hồi sinh và phát triển thịnh vượng. Nếu những người mang mệnh Thủy làm việc gì vào tiết khí này thì đều rất thuận lợi đặc biệt là sự nghiệp.
  • Đây thực sự là thời điểm rất tốt nhưng vẫn có một số việc mà bạn cần tránh vào ngày này, như: cầu phúc, cầu tự, ăn hỏi, đính hôn, cưới gả, giải trừ, đổ mái, thẩm mỹ.

2.2 - Trực ngày: Trực Bình

  • Trực Bình: Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

Trực bình thuộc thủy tính nước dương

Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường

Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn

Cháu đàn con lũ khéo lưu phương.

  • Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao.

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Mão

Sao Mão – Mão Nhật Kê – Vương Lương: Xấu

(Hung Tú) Tương tinh con . Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.

  • Nên làm: xây dựng, tạo tác.
  • Kiêng kỵ: chôn cất (Đại Kỵ), cưới gả, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, các việc khác cũng không hay.
  • Ngoại lệ: tại Mùi mất chí khí. Tại Ất Mẹo và Đinh Mẹo tốt. Ngày Mẹo Đăng Viên cưới gả tốt nhưng ngày Quý Mẹo tạo tác mất tiền của. Hạp với 8 ngày: Ất Mẹo, Đinh Mẹo, Tân Mẹo, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.

2.4 - Lục nhâm ngày: Đại an

  • Ngày Đại An: mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển.  Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc.
  • Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7

Đại An tự việc cát xương

Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là (Tây Nam)

Mất của đem đi chưa xa

Nếu xem gia sự cả nhà bình an

Hành nhân vẫn còn ở nguyên

Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn

Tướng quân cởi giáp quy điền

Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy

  • Ý nghĩa: Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng.

2.5 - Tuổi xung ngày:

  • Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu

2.6 - Ngày có hướng cát lợi:

  • Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông

Ngày: Ngọc Đường Hoàng Đạo

Xem NGÀY 1/1/2068 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Nhân chuyên:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).
Thiên thành :Tốt mọi việc.
Tuế hợp:Tốt mọi việc.
Hoạt diệu:Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu.
Dân nhật, thời đức:Tốt mọi việc.
Ngọc đường:Trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với học hành viết lách, lợi gặp đại nhân, an táng, không lợi cho việc bùn đất bếp núc.

Sao Hung:
Sát chủ mùa:Xấu mọi việc
Thiên cương:Xấu mọi việc.
Thiên lại:Xấu mọi việc.
Tiểu hao:Xấu về kinh doanh, cầu tài.
Thụ tử:Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt).
Địa tặc:Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.
Lục bất thành:Xấu đối với xây dựng.
Nguyệt hình:Xấu mọi việc.

Xem ngày 1/1/2068 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Mão (Hung) - Con vật: Gà
- Nên: Xây dựng , tạo tác.
- Không nên: Chôn Cất ( ĐẠI KỴ ), cưới gã, trổ cửa dựng cửa, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường.
Các việc khác cũng không hay.
- Ngoài trừ: Tại Mùi mất chí khí.
Tại Ất Mão và Đinh Mão tốt, Ngày Mão Đăng Viên cưới gã tốt, nhưng ngày Quý Mão tạo tác mất tiền của.
hợp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi.
- Thơ viết:
Mão tinh xây dựng phát ruộng trâu.
Chôn cất quan phi mãi chẳng đâu.
Khai môn chắc hẳn vời họa đến.
Cưới hỏi hôn nhân phải chịu sầu.

Xem ngày 1/1/2068 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc Bình - Tiết Đông chí
Thứ cát, có thể dùng.

Bình giải ngày 1/1/2068 ngày "Ngọc Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Ngọc Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Ngọc Đường hoàng đạo: sao Thiếu vi, sao Thiên khai, trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với việc học hành, viết lách, có lợi cho việc gặp đại nhân, lợi cho việc an táng, không lợi cho việc bùn đất, bếp núc.

Theo định nghĩa Hán văn thì “ngọc” nghĩa là những vật chất quý hiếm kết tinh từ đất đá, được con người khai thác để làm đồ trang sức hay các vật dụng quý giá khác. Chữ ngọc vốn là chữ “vương” nghĩa là ông vua, kèm theo một nét ở phía bên dưới, nghĩa là những vật dụng của vua, đồ trân bảo, quý giá. Mặt khác, chữ “ngọc” có bộ “thổ” và một nét nhỏ bên dưới, nghĩa là những vật chất quý giá, hiếm có, kết tinh trong lòng đất, tàng ẩn trong đá cứng. Chữ “đường” có nghĩa là một căn nhà cao rộng, khang trang, lộng lẫy. Hợp chung hai cụm “Ngọc Đường” nghĩa là ngôi nhà to đẹp cao rộng làm bằng ngọc – hình ảnh này khiến chúng ta liên tưởng tới sự giàu sang, phú quý, phước đức, vận may.

Theo phân tích trên thì ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo là một ngày có năng lượng trường khí tốt, dễ gặp vận may về công danh, phú quý và tài lộc. Do đó, người chọn ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo để tiến hành những công việc đại sự, quan trọng sẽ có cơ hội gặp người quyền quý, giàu sang giúp đỡ, việc lớn ắt thành, danh vọng vang lừng, tài lộc như nước

Trong cuộc sống, đối với những việc quan trọng nên phải chọn ngày tốt để tiến hành. Có những công việc là đại sự của cả đời người, giống như việc khai trương cửa hàng, kết hôn, xây dựng nhà cửa, nhậm chức, mua nhà... cho nên cần phải chọn ngày tốt. Việc chọn ngày tốt để tiến hành những việc quan trọng có hai ý nghĩa như sau

  • Thứ nhất: Tránh những ngày xấu, gặp bất lợi, rủi ro, thất bại, thua lỗ, nợ nần, gia đạo bất an, vợ chồng ly tán, mắc phải tai họa bệnh tật
  • Thứ hai: Hướng tới sự phát triển, thành công, thịnh vượng, cát lợi. Một người gặp may mắn, có cuộc sống no đủ, sang giàu thì anh ta có điều kiện giúp đỡ người thân, gia đình, từ đó góp phần làm cho dân giàu, nước mạnh, thịnh vượng, văn minh

Và ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo với những ý nghĩa tốt đẹp như trên là một ngày nên chọn để tiến hành những việc quan trọng

Căn cứ vào ý nghĩa tốt đẹp của ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo thì ngày ngày tốt với rất nhiều việc, đặc biệt là những việc quan trọng như sau

  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Chủ nhà vượng đinh, vượng tài, con cháu quý hiển, lộc trọng quyền cao
  • Kết hôn: Vợ chồng hạnh phúc, bách niên giai đạo, sinh nhiều con cháu, gia đạo ngày càng thịnh vượng, giàu có
  • Nhậm chức, nhập học: Hứa hẹn nhiều triển vọng, đỗ đạt bảng vàng, thăng quan tiến chức, sỹ đồ phong quang, quan trường đắc ý, mây rồng gặp gỡ, phỉ chí tang bồng
  • Khai trương, ký kết hợp đồng: May mắn, thuận lợi, phát phúc sinh tài, tích ngọc dôi kim, vàng chôn ngọc cất

Ngày Ngọc Đường Hoàng Đạo không hợp làm việc gì?

  • Vì ngày này là một ngày có phúc khí, tài khí rất cao, cho nên hạn chế sử dụng vào những việc mang tính chất giết chóc, sát sinh. Ví dụ như chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá, tổ chức truy bắt tội phạm, phun thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt chuột, treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí...Nguyên nhân là tính chất của ngày này không phù hợp với những công việc như trên, hiệu quả thu được không cao, phải tiến hành lại vào dịp khác

Giờ tốt ngày 1/1/2068 theo Lý Thuần Phong


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ TỐC HỶ)

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.


Các ngày tốt xấu trong tháng 4 năm 2024

Thứ
Ngày dương
Ngày âm
Ngày tốt
Chi tiết
Thứ hai
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ ba
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ tư
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Thiên Lao Hắc Đạo
Thứ sáu
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ bảy
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Chủ nhật
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ hai
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ ba
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ tư
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ năm
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ sáu
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ bảy
Chu Tước Hắc Đạo
Chủ nhật
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ hai
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ ba
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ tư
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Thiên Lao Hắc Đạo
Thứ sáu
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ bảy
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Chủ nhật
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ hai
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ ba
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ tư
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ năm
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ sáu
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ bảy
Kim Đường Hoàng Đạo
Chủ nhật
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ hai
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ ba
Thiên Lao Hắc Đạo



Tử Vi Số Mệnh

  • Tử Vi Số Mệnh

    Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!

    - Tuvisomenh.com.vn -

  • Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.

    • https://tuvisomenh.com.vn
    • tuvisomenh.com.vn@gmail.com
    • https://www.facebook.com/www.tuvisomenh.com.vn


Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!

ngày tốt

 

Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!