Tử Vi Số Mệnh
Hôm nay, Thứ sáu, Ngày 29/3/2024, Bây giờ là 14 giờ 14 phút (GMT+7) | Theo dõi Tử Vi Số Mệnh trên Google News Tuvisomenh.com.vn

Xem ngày 1 tháng 1 năm 2043 là ngày tốt hay xấu?

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 1 tháng 1 năm 2043 tốt hay xấu, ngày 1/1/2043 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

ngày 1 tháng 1 năm 2043 tốt hay xấu

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 1/1/2043 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 1/1/2043

Lịch Vạn Niên Ngày 1 Tháng 1 Năm 2043

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 1 năm 2043 Tháng 11 năm 2042
1
21
Thứ năm

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Giáp Thìn [Hành: Hỏa]
Tháng Nhâm Tý [Hành: Mộc]
Năm Nhâm Tuất [Hành: Thủy]
Tiết khí: Đông chí
Trực:
Sao: Khuê
Lục nhâm: Đại an
Tuổi xung ngày: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn,Nhâm Thìn
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: tại Thiên
Là ngày Thiên Lao Hắc Đạo
Ngày xấu

"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -

Ngày 1/1/2043 là ngày TẾT DƯƠNG LỊCH năm 2043. Được nghỉ 1 ngày.

Tết dương lịch là gì?

Tết Dương lịch còn gọi là tết gì?

  • Tết Dương lịch được gọi Tết Tây là một trong những ngày lễ vô cùng quan trọng, bắt đầu một năm mới của nhiều quốc gia, dân tộc và nền văn hóa trên thế giới. Tết Dương lịch là một ngày lễ diễn ra vào ngày 1 tháng 1 tính theo lịch dương.
  • Đây là ngày đầu tiên trong năm theo lịch Gregory cũng như lịch Julius.
  • Trong ngày này, bên cạnh pháo hoa và rượu vang đỏ, một số quốc gia còn có phong tục đặc biệt riêng để chào đón năm mới thật nhiều may mắn.
  • Tết Dương lịch là thời khắc giao thời giữa năm cũ và năm mới, cũng chính là sự kết thúc của một chu kỳ vận hành của đất trời và vạn vật cỏ cây. Đánh dấu cho sự khép lại của năm cũ và mở màn cho một năm mới với nhiều điều mới mẻ đang chờ đón.

Tết Dương lịch bắt nguồn từ đâu?

  • Tết Dương lịch 1/1 có nguồn gốc từ thời cổ đại. Lúc đó, Đế Quốc La Mã là nước đầu tiên chọn ngày 1/1 hàng năm là ngày đầu tiên trong năm mới.
  • Trước đó, La Mã là quốc gia đầu tiên chọn ngày 1/1 làm ngày đầu năm mới vào năm 153 trước công nguyên.
  • Trước đó, ngày 25/3 (ngày phân xuân) được chọn là ngày đầu tiên của năm mới. Ban đầu, phải mất khá nhiều thời gian để người dân chấp nhận sự thay đổi này bởi họ cho rằng ngày 1/1 không gắn liền với thời điểm hoa màu trổ bông hay mùa vụ nào đặc biệt mà chỉ là một ngày bình thường.
  • Ngày nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều công nhận ngày 1/1 là ngày khởi đầu của năm mới – ngày lễ để các gia đình sum họp.
  • Tết Dương lịch ở nhiều quốc gia có thể coi là ngày Lễ lớn nhất trong năm. Ngày lễ này thường có pháo hoa vào lúc 0h00 ngày 1/1. Đồng thời, người lao động, học sinh, sinh viên được nghỉ học, nghỉ làm để mừng năm mới.

Ý nghĩa của Tết Dương lịch?

Tết Dương lịch là sự giao thời giữa năm cũ và năm mới:

  • Tết Dương lịch đánh dấu sự khép lại và tiếp lấy sự mở màn một năm mới với nhiều điều mới đang chờ đón. Vào thời khắc chuyển giao giữa năm cũ và năm mới. Mọi người ở khắp nơi trên thế giới đều có phương thức chào đón năm mới thật độc đáo, mang đậm nét văn hóa riêng của từng đất nước.

Tết Dương lịch là một ngày Lễ lớn của Quốc gia:

  • Ở Việt Nam, Tết Tây là một ngày Lễ được chú trọng và người lao động, học sinh, sinh viên được nghỉ học, nghỉ làm để mừng năm mới.
  • Ở nước Mỹ được nghỉ lễ một ngày để chào đón sự kiện quan trọng này.
  • Ở nước Anh có những cuộc diễu hành chào đón năm mới vô cùng vui nhộn hoành tráng. Tất cả mọi người cùng nhau cất vang tiếng hát bài hát truyền thống đón năm mới.
  • Ở nước Đức, người ta dùng vũ điệu rock để làm tiệc “chia tay năm cũ”, đón chào năm mới.
  • Ở nước Pháp, người ta làm một bữa tiệc thật linh đình. Với mong muốn những điều thịnh vượng trong năm mới.
  • Và nhiều nước phương tây khác đón chào ngày Lễ lớn này rất hoành tráng

Tết Dương lịch thể hiện sự khát khao trường tồn cuộc sống, thể hiện sự mới mẻ, mong muốn mọi điều tốt đẹp:

  • Bất kì đất nước phương Tây nào trong dịp Tết Dương lịch đều mong muốn những điều tốt đẹp về ý nghĩa cuộc sống. Với ý nghĩa ngày Tết Dương lịch họ mong muốn sự trường tồn cuộc sống. Mong những điều tốt đẹp nhất cho cuộc sống của gia đình, đất nước. Cuộc sống hòa bình, hạnh phúc, ấm no… mãi trường tồn chính là ý nghĩa của mỗi dịp tết dương lịch mỗi năm khi đồng hồ điểm đúng khoảnh khắc kết thúc năm cũ bước sang năm mới.
  • Ở nước Anh, vào trước ngày tết tây, mọi nhà đều mua rượu về và đổ đầy tất cả các chai, hũ. Bởi người Anh mong muốn năm mới sẽ có nhiều điều mới tốt đẹp. Vì nếu rượu thịt không dư dả, năm mới sẽ gặp khó khăn, nghèo khổ.
  • Lễ hội đón năm mới ở Pháp được xem như “lễ hội ánh sáng”. Người dân tham gia vào các cuộc diễu hành với ánh sáng lung linh của ngọn đuốc và cùng nhau uống rượu mừng năm mới. “Ánh sáng” mang ý nghĩa tượng trưng cho một năm mới nhiều điều mới tươi sáng, tốt đẹp.

Tết Dương lịch là dịp để quây quần, tụ họp:

  • Ở phương Tây, ý nghĩa ngày Tết Dương lịch là dịp để mọi người quây quần tụ họp cùng nhau đón chào năm mới.
  • Ở Mỹ, mọi người thường cùng nhau ngồi trong các quán rượu. Hay cùng nhau ngồi ở nhà trước tivi. Cùng nhau đếm ngược thời gian, những khoảnh khắc cuối cùng trên đồng hồ và cùng nhau đón năm mới. Đông vui và nhộn nhịp hơn thì mọi người cùng nhau đến quảng trường Thời Đại (Time Squares).
  • Ở Nga, Tết Dương lịch là dịp gia đình tụ họp bên “cây năm mới”. Và cha mẹ sẽ trao tặng những món quà năm mới ý nghĩa dành cho các con của mình dưới cây năm mới này.

Tết Dương lịch thể hiện sự yêu thương:

  • Dịp Tết Dương lịch, câu cửa miệng của mọi người luôn là “Happy New Year” (chúc mừng năm mới). Kèm theo lời chúc đó, mọi người thường dành tặng nhau những lời thể hiện tình cảm yêu thương dành cho đối phương.
  • Ở Pakistan, khi bước ra đường, người dân thường xuyên cầm một chút bột màu đỏ. Sau khi gặp người thân và chúc mừng năm mới, mọi người liền quệt một vệt phấn đỏ trên trán người đối diện để thể hiện tình yêu thương của mình cũng như thay cho lời chúc năm mới ấm áp, hạnh phúc.
  • Không những thế, việc được nghỉ học, nghỉ làm, quây quần bên cạnh nhau dịp Tết Dương lịch cũng là việc làm vô cùng ý nghĩa, tình cảm đối với những thành viên trong gia đình.

Ý nghĩa của sự cảm ơn:

  • Ngày Tết Dương lịch, ở các nước phương Tây, mọi người thường hay quây quần bên gia đình hoặc tụ tập cùng bạn bè. Con cháu thì chúc tết người lớn, bạn bè thì chúc tết cũng như cảm ơn nhau sau một năm cùng làm việc, cùng giúp đỡ… Mọi người cùng nhau chúc tụng và ăn mừng để cảm ơn những tình cảm cũng như sự giúp đỡ trong một năm vừa qua.
  • Tết Dương lịch hay Tết Tây không còn là ngày lễ quan trọng của riêng các nước phương Tây, mà ở nhiều quốc gia khác trên thế giới. Ngày Tết Dương lịch được xem như dịp để nghỉ ngơi, chúc mừng và chào đón một năm mới lại đến với những mong muốn một năm thật nhiều điều mới tốt đẹp và may mắn.
  • Nhân dịp Tết Dương lịch, Trường Đại học Tân Trào chúc toàn thể cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên viên và người lao động năm mới mạnh khỏe, bình an và mọi điều tốt lành.

Tết Dương lịch nên làm gì?

  • Thông thường tết dương lịch thường đi Đi du lịch. Sau một năm làm việc chăm chỉ, đầy căng thẳng, Tết Dương lịch chính là dịp để các thành viên trong một gia đình cùng lên kế hoạch đi du lịch giải tỏa stress. Đi du lịch là một ý tưởng cực kỳ tuyệt vời giúp kết nối các thành viên gia đình, đồng thời thay đổi không khí, tạo nên những kỷ niệm khó quên trong cuộc sống.

Ngoài ra, đi du lịch ngắn ngày cũng là cơ hội để bạn và cả gia đình nghỉ ngơi, tái tạo năng lượng để bắt đầu những thử thách mới trong cuộc sống.

Bảng giờ tốt trong ngày

Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong
23h - 1hGiáp TýThiên laoĐại an---
1h - 3hẤt SửuNguyên vũLưu niênX--
3h - 5hBính DầnTư mệnhTốc hỷ---
5h - 7hĐinh MãoCâu trầnXích khẩu-X-
7h - 9hMậu ThìnThanh LongTiểu cát---
9h - 11hKỷ TịMinh đườngKhông vong---
11h - 13hCanh NgọThiên hìnhĐại an---
13h - 15hTân MùiChu tướcLưu niên---
15h - 17hNhâm ThânKim quỹTốc hỷ--X
17h - 19hQuý DậuKim đườngXích khẩu--X
19h - 21hGiáp TuấtBạch hổTiểu cát---
21h - 23hẤt HợiNgọc đườngKhông vong---

Ngày 1/1/2043 dương lịch (âm lịch 21/11/2042) có phải ngày đại kỵ không?

Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG:

  • Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 11 âm lịch: ngày mồng 8/11/2042 (âm lịch), ngày 18/11/2042 (âm lịch) và 28/11/2042 (âm lịch) là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột.

Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:

  • Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 11 âm lịch: ngày mồng 5/11/2042 (âm lịch), ngày 14/11/2042 (âm lịch) và 23/11/2042 (âm lịch) là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc.
  • Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè.

Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:

  • Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng.
  • Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo.

Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này:

  • Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp (Tam nương) xuống hạ giới (giáng hạ) để làm mê muội và thử lòng con người (nếu ai gặp phải). Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc.
  • Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác.

Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau (tính theo lịch âm):

Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT


Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) (tức ngày Giáp Thìn) không phải là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG. Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa.

Có bài vè rằng:

Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.

Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn


Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) (tức ngày Giáp Thìn) không phải là ngày SÁT CHỦ ÂM. Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng.

Có bài vè rằng:

Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.

Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm.


Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) (tức ngày Giáp Thìn) không phải là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.


Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) (tức ngày Giáp Thìn) không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này.

Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày 1/1/2043 (tức ngày 21/11/2042 âm lịch) (tức ngày Giáp Thìn) là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI: Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn.

  • Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây: Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

2. Bình giải chi tiết ngày 1/1/2043 là tốt hay xấu?

Ngày 1/1/2043 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 1/1/2043

Dương lịch: Thứ năm, Ngày 1/1/2043

Âm lịch: Ngày 21/11/2042 - Ngày Giáp Thìn [Hành: Hỏa] - Tháng Nhâm Tý [Hành: Mộc] - Năm Nhâm Tuất [Hành: Thủy].

2.1 - Ngày tiết khí: Đông chí

  • Tiết Đông Chí là gì: Theo Thiên văn học của phương Tây, đông chí đánh dấu sự bắt đầu mùa đông ở bán cầu Bắc, và là sự bắt đầu mùa hè của bán cầu Nam. Còn theo phương Đông thì tiết Đông chí chính là thời điểm chính giữa mùa đông.
  • Ý nghĩa: Mặc dù tiết Đông Chí ở Việt Nam cũng chỉ là một dấu mốc thời gian chứ không mang ý nghĩa gì quá đặc biệt. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem phong thủy để tiến hàng những việc lớn thì cũng nên biết một số việc sau:
  • Theo phong thủy, tiết Đông Chí ứng với quẻ Phục trong Kinh dịch. Quẻ này mang ý nghĩa tốt, mang đến sự hồi sinh và phát triển thịnh vượng. Nếu những người mang mệnh Thủy làm việc gì vào tiết khí này thì đều rất thuận lợi đặc biệt là sự nghiệp.
  • Đây thực sự là thời điểm rất tốt nhưng vẫn có một số việc mà bạn cần tránh vào ngày này, như: cầu phúc, cầu tự, ăn hỏi, đính hôn, cưới gả, giải trừ, đổ mái, thẩm mỹ.

2.2 - Trực ngày: Trực

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Khuê

Sao Khuê – Khuê Mộc Lang – Mã Vũ: Xấu

(Bình Tú) Tướng tinh con Chó Sói. Là sao xấu thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5.

  • Nên làm: tạo dựng nhà phong, ra đi cầu công danh.
  • Kiêng kỵ: chôn cất, khai trương, trổ cửa dựng cửa, khai thông đường nước, đào ao, thưa kiện, đóng giương.
  • Ngoại lệ: Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại. Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sư đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ. Tại Thìn tốt vừa vừa. Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến Thân Danh.

2.4 - Lục nhâm ngày: Đại an

  • Ngày Đại An: mang ý nghĩa là bền vững, yên ổn, kéo dài. Nếu làm việc đại sự, đặc biệt là xây nhà vào ngày Đại An sẽ giúp gia đình êm ấm, khỏe mạnh, cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc và phát triển.  Ngày Đại An hay giờ Đại An đều rất tốt cho trăm sự nên quý bạn nếu có thể hãy chọn thời điểm này để tiến hành công việc.
  • Sao Thanh Long – Thuộc Mộc, Thời kỳ bản thân bất động. Mưu Vọng chủ con số 1, 5, 7

Đại An tự việc cát xương

Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là (Tây Nam)

Mất của đem đi chưa xa

Nếu xem gia sự cả nhà bình an

Hành nhân vẫn còn ở nguyên

Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn

Tướng quân cởi giáp quy điền

Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy

  • Ý nghĩa: Mọi việc tốt thay, Cầu tài ở phương Tây Nam sẽ thành, Mất của thì chưa đi xa xôi, Xem gia sự được bình an, Xem người vẫn ở Miền. Nếu xem bệnh tật thì không phải lo, buôn bán trở lại không lâu, Tháng giêng mưu cầu tất ứng.

2.5 - Tuổi xung ngày:

  • Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn,Nhâm Thìn

2.6 - Ngày có hướng cát lợi:

  • Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: tại Thiên

Ngày: Thiên Lao Hắc Đạo

Xem NGÀY 1/1/2043 theo "NGỌC HẠP THÔNG THƯ"


Sao Cát:
Nguyệt ân:Tốt mọi việc.
Minh tinh:Tốt mọi việc. (trùng với Thiên lao Hắc Đạo - xấu)
Thánh tâm:Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.
Tam hợp:Tốt mọi việc.

Sao Hung:
Đại hao:Xấu mọi việc.

Xem ngày 1/1/2043 theo "NHỊ THẬP BÁT TÚ"


Sao Khuê (Hung) - Con vật: Sói
- Nên: Tạo dựng nhà phòng , nhập học , ra đi cầu công danh , cắt áo.
- Không nên: Chôn cất , khai trương , trổ cửa dựng cửa , khai thông đường nước , đào ao móc giếng , thưa kiện , đóng giường lót giường.
- Ngoài trừ: Sao Khuê là 1 trong Thất Sát Tinh, nếu đẻ con nhằm ngày này thì nên lấy tên Sao Khuê hay lấy tên Sao của năm tháng mà đặt cho trẻ dễ nuôi.
Sao Khuê Hãm Địa tại Thân: Văn Khoa thất bại.
Tại Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sự đắc lợi, thứ nhất gặp Canh Ngọ.
Tại Thìn tốt vừa vừa.
Ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: Tiến thân danh.
- Thơ viết:
Khuê tinh tạo tác đắc trinh tường.
Gia đạo thuận hòa được Cát xương.
Nếu nhà mai táng thêm lo ngại.
Cùng với khai môn họa chẳng lường.

Xem ngày 1/1/2043 theo "ĐỔNG CÔNG TUYỂN TRẠCH YẾU LÃM"


Ngày Trưc - Tiết Đông chí
Sát nhập trung cung, xấu không nên dùng.

Bình giải ngày 1/1/2043 ngày "Thiên Lao Hắc Đạo"

Ngày "Thiên Lao Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Thiên Lao Hắc Đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi.

Thiên Lao có nghĩa là căn phòng, tòa nhà kiên cố để giam cầm, tù hãm đối với những người phạm tội, bị bắt, bị xử phạt. Như vậy, tên ngày Hắc Đạo này gắn liền với dấu hiệu của thị phi rắc rối, cản trở, kìm hãm, kiện tụng hình pháp, lao lý tù ngục, khổ sai vất vả

Căn cứ vào ý nghĩa nói trên thì ngày Thiên Lao Hắc Đạo là một ngày mà năng lượng Thái Dương tác động tới địa cầu gây nên sự bất lợi đối với vạn sự, mọi việc bị trở ngại, tù hãm, khó hanh thông, chậm trễ, đình đốn, ách tắc. Đối với con người, nếu tiến hành đại sự vào ngày này gặp không ít trở ngại, dễ phát sinh mâu thuẫn, thị phi, kiện tụng, vướng mắc thủ tục hành chính, sa vào lao lý hình ngục. Từ những phân tích này cho thấy đầu tiên ý nghĩa ngày Thiên Lao Hắc Đạo làm giảm vận may, phúc khí của con người, sau đó tạo nên hệ quả xấu theo một chuỗi liên tiếp nói trên

Ngày Thiên Lao Hắc Đạo hung cho việc nào?

Với bản chất là một ngày xấu, nên ngày Thiên Lao Hắc Đạo không lợi cho tất cả mọi công việc, nếu tiến hành thực hiện các việc quan trọng vào ngày này sẽ gây nên bất lợi như sau

  • Tránh khai trương, cầu tài lộc, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng kinh doanh vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo: Gặp khó khăn, trở ngại, quan hệ đối tác không được thiết lập, bị vướng mắc thủ tục hành chính, phải đóng thuế nặng nề, bị phát hiện do kinh doanh hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, hàng trốn thuế, khi bị xử lý vi phạm theo chế tài thì tai tiếng thị phi, những người khách hàng mất niềm tin, lợi nhuận thu được thấp, tiền đầu tư cao, kết quả là thua lỗ, nợ nần
  • Tránh chọn ngày Thiên Lao Hắc Đạo để động thổ, khởi công: Bị cản trở tiến độ do ảnh hưởng tiêu cực của thời tiết, chính quyền can thiệp, xử lý, thợ thuyền bị tai nạn, vật tư bị thất thoát, chất lượng công trình kém, giá trị sử dụng thấp, khi đã sử dụng dễ phát sinh tranh chấp, kiện tụng, vướng vào lao lý, gia vận khó khăn, sinh kế gian nan, các thành viên chia ly, phiêu tán
  • Tránh tổ chức hôn lễ vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo: Vợ chồng bất hòa, chia ly đổ vỡ, làm ăn đình đốn, hiếm muộn con cái, sức khỏe bị ảnh hưởng xấu
  • Nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc: Học hành sa sút, thi cử bị rớt, vất vả gian lao, dễ sa vào các tệ nghiện game, ham mê tửu sắc, lười học ham chơi, công danh chậm lụt, bị sa thải, giáng chức, kỷ luật, phải bồi thường thiệt hại, danh ô tiết xú
  • Những việc như mua xe, mua nhà, xuất hành, an táng... đều không thu được kết quả tốt. Nhiều người rất kỵ tiến hành các việc trên vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo này

Ngược lại, ngày Thiên Lao Hắc Đạo tốt cho việc gì?

Bên cạnh những bất lợi nói trên, năng lượng của ngày Thiên Lao Hắc Đạo là những luồng khí hắc ám, đen tối nên nó tương thích, phù hợp với những công việc mang tính sát khí, hình phạt, cụ thể như sau

  • Tổ chức truy quét, xét xử và thi hành án đối với tội phạm
  • Xử lý kỷ luật trong nội bộ cơ quan, thiết lập hệ thống kẻ cương, quy chế
  • Chế tạo những dụng cụ săn bắt thú, chim, cá
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ
  • Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí, kết dứt điều hung hại
  • Tiến hành diệt chuột, diệt sâu bọ, phun hóa chất bảo vệ thực vật, phun hóa chất tiêu trừ, phòng ngừa mầm bệnh, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng...

Khi tiến hành những công việc nói trên vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo sẽ thu được hiệu quả cao, giảm chi phí, công sức và tiền bạc

Giờ tốt ngày 1/1/2043 theo Lý Thuần Phong


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.

(23h-01h) - Giờ Tý - (GIỜ TỐC HỶ)

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(01h-03h) - Giờ Sửu  - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(03h-05h) - Giờ Dần - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(05h-07h) - Giờ Mão - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(07h-09h) - Giờ Thìn - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(09h-11h) - Giờ Tỵ - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

(11h-13h) - Giờ Ngọ - (GIỜ TỐC HỶ )

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

(13h-15h)- Giờ Mùi - (GIỜ LƯU NIÊN )

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

(15h-17h)- Giờ Thân - (GIỜ XÍCH KHẨU )

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

(17h-19h)- Giờ Dậu - (GIỜ TIỂU CÁC )

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

(19h-21h)- Giờ Tuất - (GIỜ TUYỆT LỘ )

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

(21h-23h)- Giờ Hợi - (GIỜ ĐẠI AN )

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.


Các ngày tốt xấu trong tháng 3 năm 2024

Thứ
Ngày dương
Ngày âm
Ngày tốt
Chi tiết
Thứ sáu
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ bảy
Minh Đường Hoàng Đạo
Chủ nhật
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ hai
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ ba
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ tư
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ sáu
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ bảy
Thiên Lao Hắc Đạo
Chủ nhật
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ hai
Thiên Lao Hắc Đạo
Thứ ba
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ tư
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Thứ năm
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ sáu
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ bảy
Minh Đường Hoàng Đạo
Chủ nhật
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ hai
Chu Tước Hắc Đạo
Thứ ba
Kim Quỹ Hoàng Đạo
Thứ tư
Kim Đường Hoàng Đạo
Thứ năm
Bạch Hổ Hắc Đạo
Thứ sáu
Ngọc Đường Hoàng Đạo
Thứ bảy
Thiên Lao Hắc Đạo
Chủ nhật
Nguyên Vũ Hắc Đạo
Thứ hai
Tư Mệnh Hoàng Đạo
Thứ ba
Câu Trần Hắc Đạo
Thứ tư
Thanh Long Hoàng Đạo
Thứ năm
Minh Đường Hoàng Đạo
Thứ sáu
Thiên Hình Hắc Đạo
Thứ bảy
Chu Tước Hắc Đạo
Chủ nhật
Kim Quỹ Hoàng Đạo



Tử Vi Số Mệnh

  • Tử Vi Số Mệnh

    Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!

    - Tuvisomenh.com.vn -

  • Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.

    • https://tuvisomenh.com.vn
    • tuvisomenh.com.vn@gmail.com
    • https://www.facebook.com/www.tuvisomenh.com.vn


Nếu bạn thấy XEM NGÀY TỐT XẤU tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!

ngày tốt

 

Bạn có thể tra cứu NGÀY TỐT xem cho bản thân, cho con cái hoặc cho người thân, bạn bè của mình!