Tử Vi Số Mệnh
Hôm nay: Thứ hai, Ngày 21/7/2025 Theo dõi Tử Vi Số Mệnh trên Google News Tuvisomenh.com.vn

Xem ngày 21 tháng 1 năm 2149 là ngày tốt hay xấu?

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 21 tháng 1 năm 2149 tốt hay xấu, ngày 21/1/2149 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

ngày 21 tháng 1 năm 2149 tốt hay xấu

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 21/1/2149 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 21/1/2149

Lịch Vạn Niên Ngày 21 Tháng 1 Năm 2149

Lịch Dương Lịch Âm
Tháng 1 năm 2149 Tháng 12 năm 2148
21
12
Thứ ba

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Canh Thìn [Hành: Kim]
Tháng Ất Sửu [Hành: Kim]
Năm Mậu Thân [Hành: Thổ]
Tiết khí: Đại hàn
Trực: Bình
Sao: Dực
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Tây
Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo
Ngày xấu

"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -

Bảng giờ tốt trong ngày

Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong
23h - 1hBính TýThiên laoTiểu cát-X-
1h - 3hĐinh SửuNguyên vũKhông vong---
3h - 5hMậu DầnTư mệnhĐại an---
5h - 7hKỷ MãoCâu trầnLưu niên---
7h - 9hCanh ThìnThanh LongTốc hỷ---
9h - 11hTân TịMinh đườngXích khẩuX--
11h - 13hNhâm NgọThiên hìnhTiểu cát--X
13h - 15hQuý MùiChu tướcKhông vong--X
15h - 17hGiáp ThânKim quỹĐại an---
17h - 19hẤt DậuKim đườngLưu niên---
19h - 21hBính TuấtBạch hổTốc hỷ---
21h - 23hĐinh HợiNgọc đườngXích khẩu---

Ngày 21/1/2149 dương lịch (âm lịch 12/12/2148) có phải ngày đại kỵ không?

Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) không phải là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG:

  • Các ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG trong tháng 12 âm lịch: ngày mồng 8/12/2148 (âm lịch), ngày 18/12/2148 (âm lịch) và 28/12/2148 (âm lịch) là ngày THIÊN MÃ TAM CƯỜNG, đây là ngày xấu dễ gây cãi vã, xung đột.

Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC:

  • Các ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC trong tháng 12 âm lịch: ngày mồng 5/12/2148 (âm lịch), ngày 14/12/2148 (âm lịch) và 23/12/2148 (âm lịch) là ngày NGUYỆT KỴ hay ngày CON NƯỚC đây là ngày nửa đời nửa đoạn, giữa đường đứt gánh. Nên đi đâu, làm gì cũng vất vả, khó khăn, mất nhiều công sức và tiền bạc.
  • Vào ngày Nguyệt Kỵ, không nên tiến hành những việc mang tính chất trọng đại như cưới hỏi, động thổ, xây nhà, xuất hành xa hoặc ra khơi. Khi tiến hành đại sự trong những ngày dòng khí mất cân bằng, dễ gặp nhiều khó khăn, mọi việc không như ý. Đặc biệt với những người đi thuyền, con nước lên thì càng cần cân nhắc kỹ lưỡng các việc ra khơi, du lịch bằng tàu bè.

Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) không phải là ngày NGUYỆT TẬN Nguyệt là mặt trăng. Tận là kết thúc, cuối cùng. Ngày nguyệt tận là ngày trăng tàn:

  • Ngày nguyệt tận tức là rơi vào 2 ngày cuối cùng của tháng âm lịch. Đó là các ngày 29 và 30 hàng tháng.
  • Người ta cho rằng đây là hai ngày cần tránh làm các việc quan trọng, nếu không sẽ gặp xui xẻo.

Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) không phải là ngày TAM LƯƠNG SÁT Theo quan niệm của nhiều người thì xuất hành hoặc khởi đầu làm việc gì đều vất vả không được việc. Khi chọn ngày tốt cần tránh các ngày này:

  • Thực ra theo phong tục tập quán của Việt Nam thì vào những ngày đó Ngọc Hoàng Thượng Đế sai 3 cô gái xinh đẹp (Tam nương) xuống hạ giới (giáng hạ) để làm mê muội và thử lòng con người (nếu ai gặp phải). Làm cho họ bỏ bê công việc, đam mê tửu sắc, cờ bạc.
  • Đây cũng là lời khuyên răn của tiền nhân cho con cháu nên làm chủ trong mọi hoàn cảnh, chịu khó học tập, cần cù làm việc. Trong khoa Chiêm Tinh thì ngày Tam nương, Nguyệt kỵ không được cho là quan trọng so với các sao chính tinh và ngày kiêng kỵ khác.

Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) không phải là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT. Ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT là ngày xấu, cần tránh. Nó rơi vào các ngày như sau (tính theo lịch âm):

Tức là ngày: Tháng Giêng tránh ngày 13, Tháng Hai tránh ngày 11, Tháng Ba tránh ngày 9, Tháng Tư tránh ngày 7, Tháng Năm tránh ngày 5, Tháng Sáu tránh ngày 3, Tháng Bảy tránh ngày 29, Tháng Tám tránh ngày 27, Tháng Chín tránh ngày 25, Tháng Mười tránh ngày 23, Tháng Mười một tránh ngày 21, Tháng Mười hai tránh ngày 19 là ngày DƯƠNG CÔNG KỴ NHẬT


Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) (tức ngày Canh Thìn) là ngày SÁT CHỦ DƯƠNG: Ngày Sát Chủ Dương là một trong các ngày xấu cần tránh theo quan niệm xưa.

Có bài vè rằng:

Một, Chuột (Tý) đào hang đã an,
Hai, Ba, Bảy, Chín, Trâu (Sửu) tan hợp bầy,
Nắng Hè Bốn, Chó (Tuất) sủa dai,
Sang qua Mười một cội cây Dê (Mùi) nằm,
Tháng Chạp, Mười, Sáu, Tám, Năm,
Rồng (Thìn) nằm biển bắc bặt tăm ba đào,
Ấy ngày Sát chủ trước sau,
Dựng xây, cưới gả chủ chầu Diêm vương.

Tức là ngày: Tháng giêng: kỵ ngày Tý, Tháng 2, 3, 7, 9: kỵ ngày Sửu, Tháng 4: kỵ ngày Tuất, Tháng 11: kỵ ngày Mùi, Tháng 5, 6, 8, 10, 12: kỵ ngày Thìn


Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) (tức ngày Canh Thìn) là ngày SÁT CHỦ ÂM: Tương tự ngày Sát Chủ Dương, ngày Sát Chủ Âm cũng là những ngày cần phải tránh làm những việc quan trọng.

Có bài vè rằng:

Giêng Rắn (Tỵ), Hai Chuột (Tý), Ba Dê (Mùi) nằm,
Bốn Mèo (Mẹo), Sáu Chó (Tuất), Khỉ (Thân) tháng năm,
Bảy Trâu (Sửu), Chín Ngựa (Ngọ), Tám Heo nái (Hợi)
Một (11) Cọp (Dần), Mười Gà (Dậu), Chạp (12) Rồng (Thìn) xân.

Tức là ngày: Tháng giêng kỵ ngày Tỵ, tháng 2 ngày Tý, tháng 3 ngày Mùi, tháng 4 ngày Mão, tháng 5 ngày Thân, tháng 6 ngày Tuất, tháng 7 ngày Sửu, tháng 8 ngày Hợi, tháng 9 ngày Ngọ, tháng 10 ngày Dậu, tháng 11 ngày Dần, tháng chạp ngày Thìn. Đó là các ngày Sát Chủ Âm.


Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) (tức ngày Canh Thìn) là ngày THIÊN ĐỊA TRANH HÙNG: Các ngày Thiên Địa Tranh Hùng cần tránh ăn hỏi, cưới xin:

Tức là ngày: Tháng Giêng kỵ ngày Ngọ, Tý - Tháng Hai kỵ ngày Hợi, Tý - Tháng Ba kỵ ngày Ngọ, Mùi - Tháng Tư kỵ ngày Tý, Sửu - Tháng Năm kỵ ngày Mùi, Thân - Tháng Sáu kỵ ngày Dần, Sửu - Tháng Bảy kỵ ngày Dần - Tháng Tám kỵ ngày Thân, Dậu - Tháng Chín kỵ ngày Dần, Mão - Tháng Mười kỵ ngày Mão, Thìn - Tháng Mười một kỵ ngày Tuất, Hợi - Tháng Chạp kỵ ngày Thìn, Tị.


Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) (tức ngày Canh Thìn) không phải là ngày THỌ TỬ: Ngày Thọ Tử là ngày rất xấu, trăm sự đều kỵ. Khi chọn ngày tốt phải lưu ý tránh những ngày này.

Tức là ngày: Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất - Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn - Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi - Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ - Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý - Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ - Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu - Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi - Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần - Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân - Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão - Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Ngày 21/1/2149 (tức ngày 12/12/2148 âm lịch) (tức ngày Canh Thìn) là ngày THẬP ÁC DẠI BẠI: Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn.

  • Thập Ác Đại Bại tức là 10 ngày sau đây: Ngày Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Tuất, Canh Thìn, Bính Thân, Mậu Tuất, Đinh Hợi, Kỷ Sửu, Tân Tỵ, Nhâm Thân, Quý Hợi.
  • Ngày Thập Ác Đại Bại gặp Thần Sát, ám chỉ sự xui xẻo, hung họa, không may mắn. 

2. Bình giải chi tiết ngày 21/1/2149 là tốt hay xấu?

Ngày 21/1/2149 là hoàng đạo hay hắc đạo

THÔNG TIN NGÀY 21/1/2149

Dương lịch: Thứ ba, Ngày 21/1/2149

Âm lịch: Ngày 12/12/2148 - Ngày Canh Thìn [Hành: Kim] - Tháng Ất Sửu [Hành: Kim] - Năm Mậu Thân [Hành: Thổ].

2.1 - Ngày tiết khí: Đại hàn

  • Tiết Đại Hàn là gì: “đại” nghĩa là to lớn, “hàn” có nghĩa là lạnh. Vậy Đại hàn có nghĩa là thời điểm cực kỳ lạnh giá.
  • Ý nghĩa: Trong thời gian này, thời tiết rét lạnh cực điểm, nhiệt độ xuống rất thấp, hầu hết không có mưa chỉ có gió rét buốt và sương hoặc băng giá. Bầu trời thì u ám, hầu như không có nắng, độ ẩm không khí thấp, thời tiết khắc nghiệt.
  • Những người sinh vào khoảng thời gian tiết Đại Hàn có rất nhiều phẩm chất tốt. Họ là nhứng người sống có nguyên tắc, trật tự, quy củ, điềm tĩnh và rất giữ chữ tín. Nhờ đó mà họ có đường công danh rộng mở, sự nghiệp thuận lợi.

2.2 - Trực ngày: Trực Bình

  • Trực Bình: Ngày có Trực Bình là ngày thứ tư trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn lấy lại bình hòa cho vạn vật. Vì thế mà ngày có trực này mọi việc đều tốt. Tốt nhất cho các việc di dời bếp, giao thương, mua bán.

Trực bình thuộc thủy tính nước dương

Tài trí khôn ngoan đủ mọi đường

Gái đẹp, trai hiền mà thẳng thắn

Cháu đàn con lũ khéo lưu phương.

  • Bình thủy như nước trong sông, sóng đâu có dợn đầu dòng xuyên hoa. Người mà trực ấy đãi đằng, thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vật lợi tài, nhờ vì núi cả non khai nước nhiều. Bình thì như cây trời ương, sóng sao mặc sóng trong lòng không sao.

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Dực

Sao Dực – Dực Hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu

(Hung Tú) Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.

  • Nên làm: cắt áo được tiền tài.
  • Kiêng kỵ: chôn cắt, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn giông, trổ cửa gắn cửa, làm thủy lợi.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.