TRA CỨU 64 QUẺ KINH DỊCH
Chú ý: Chọn 1 trong 64 quẻ kinh dịch để xem luận giải chi tiết!
Tra cứu 64 quẻ kinh dịch chi tiết đầy đủ nhất là chức năng được Tử Vi Số Mệnh phát triển nhằm đem đến trải nghiệm hữu ích tới độc giả có nhu cầu tra cứu quẻ kinh dịch.
Quẻ kinh dịch là một trong những phương pháp khá phổ biến để tiên đoán những việc có thể xảy ra trong tương lai. Vậy quẻ kinh dịch là gì? Ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch là gì? Hãy cùng Tử Vi Số Mệnh tìm hiểu chi tiết bên dưới nhé.
Tìm hiểu về quẻ kinh dịch?
- Quẻ Kinh Dịch bao gồm 64 quẻ, có xuất phát từ 8 quẻ Bát Quái, mỗi quẻ có 6 vạch. Xem bói quẻ Kinh Dịch giúp tiên đoán hôn nhân, xuất hành, vận hạn trong tương lai gần. Ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch có cả tốt và xấu, kèm theo đó là lời khuyên về đạo đức. Phần mềm gieo quẻ kinh dịch lập luận, phân tích quẻ theo nguyên tắc âm dương giao cảm.
- Do âm dương tương giao mà tạo thành tứ tượng sinh Bát Quái bao gồm 8 quẻ: Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn. Tám quẻ này cũng chính là tám phương, bát tiết, kết hợp với nhau tạo 8 x 8 = 64 “đại thành quái”, mỗi quẻ có 6 hào hay 3 tượng hình thành nên 64 quẻ dịch.
- Vậy bạn đã biết ý nghĩa 64 quẻ kinh dịch là gì không? Hãy cùng Tử Vi Số Mệnh tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Danh sách 64 quẻ kinh dịch
Dưới đây là đầy đủ 64 quẻ kinh dịch lấy từ cuốn "Kinh dịch - Đạo của người quân tử" của học giả Nguyễn Hiến Lê
Quẻ 1: Thuần Càn
- Quẻ Thuần Càn đồ hình |||||| còn gọi là quẻ Càn (乾 qián), tức Trời là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là: ☰ (||| 乾 qián) Càn hay Trời (天).
Quẻ 2: Thuần Khôn
- Quẻ Thuần Khôn đồ hình :::::: còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất là quẻ số 2 trong Kinh Dịch. Đất mẹ, nhu thuận, sinh sản và nâng đỡ muôn vật, Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn hay (地) Đất và Ngoại quái là: ☷ (::: 坤 kūn) Khôn hay (地) Đất.
Quẻ 3: Thủy Lôi Truân
- Quẻ Thủy Lôi Truân đồ hình :|:::| quẻ Thủy Lôi Truân còn gọi là quẻ Truân (屯 chún) là quẻ số 03 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhẽn) Chấn hay (雷) Sấm và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay (水) Nước.
Quẻ 4: Sơn Thủy Mông
- Quẻ Sơn Thủy Mông đồ hình 1::::1: quẻ Sơn Thủy Mông còn gọi là quẻ Mông (蒙 mèng), là quẻ thứ 04 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay (水) Nước và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gẽn) Cấn hay (山) Núi.
Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu
- Quẻ Thủy Thiên Nhu, đồ hình |||:|: quẻ Thủy Thiên Nhu còn gọi là quẻ Nhu (需 xú). Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 6: Thiên Thủy Tụng
- Quẻ Thiên Thủy Tụng đồ hình :|:||| quẻ Thiên Thủy Tụng còn gọi là quẻ Tụng 訟 (sõng), là quẻ thứ 06 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).
Quẻ 7: Địa Thủy Sư
- Quẻ Địa Thủy Sư đồ hình :|:::: quẻ Địa Thủy Sư còn gọi là quẻ Sư 師 (shí), là quẻ số 07 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 8: Thủy Địa Tỷ
- Quẻ Thủy Địa Tỷ đồ hình ::::|: quẻ Thủy Địa Tỷ còn gọi là quẻ Tỷ (比 bỉ), là quẻ thứ 08 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc
- Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đồ hình |||:|| còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ), là quẻ thứ 09 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 10: Thiên Trạch Lý
- Quẻ Thiên Trạch Lý đồ hình ||:||| còn gọi là quẻ Lý (履 lủ), là quẻ thứ 10 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).
Quẻ 11: Địa Thiên Thái
- Quẻ Địa Thiên Thái đồ hình |||::: còn gọi là quẻ Thái (泰 tãi), là quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 12: Thiên Địa Bĩ
- Quẻ Thiên Địa Bĩ đồ hình :::||| còn gọi là quẻ Bĩ (否 pỉ), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天).
Quẻ 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
- Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, đồ hình |:|||| còn gọi là quẻ Đồng Nhân (同人 tong2 ren2), là quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Quẻ 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
- Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, đồ hình ||||:| còn gọi là quẻ Đại Hữu (大有 da4 you3), là quẻ thứ 14 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 15: Địa Sơn Khiêm
- Quẻ Địa Sơn Khiêm, đồ hình ::|::: còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1), là quẻ thứ 15 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 16: Lôi Địa Dự
- Quẻ Lôi Địa Dự, đồ hình :::|:: còn gọi là quẻ Dự (豫 yu4), là quẻ thứ 16 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy
- Quẻ Trạch Lôi Tùy, đồ hình |::||: còn gọi là quẻ Tùy (隨 sui2), là quẻ thứ 17 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 18: Sơn Phong Cổ
- Quẻ Sơn Phong Cổ, đồ hình :||::| còn gọi là quẻ Cổ (蠱 gu3), là quẻ thứ 18 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 19: Địa Trạch Lâm
- Quẻ Địa Trạch Lâm, đồ hình ||:::: còn gọi là quẻ Lâm (臨 lin2), là quẻ thứ 19 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 20: Phong Địa Quan
- Quẻ Phong Địa Quan, đồ hình ::::|| còn gọi là quẻ Quan (觀 guan1), là quẻ thứ 20 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp
- Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, còn gọi là quẻ Phệ Hạp, đồ hình |::|:| (噬嗑 shi4 ke4), là quẻ thứ 21 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí
- Quẻ Sơn Hỏa Bí, đồ hình |:|::| còn gọi là quẻ Bí (賁 bi4), là quẻ thứ 22 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 23: Sơn Địa Bác
- Quẻ Sơn Địa Bác đồ hình :::::| còn gọi là quẻ Bác (剝 bo1), là quẻ thứ 23 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 24: Địa Lôi Phục
- Quẻ Địa Lôi Phục, đồ hình |::::: còn gọi là quẻ Phục (復 fu4), là quẻ thứ 24 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng
- Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, đồ hình |::||| còn gọi là quẻ Vô Vọng (無妄 wu2 wang4), là quẻ thứ 25 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Quẻ 26: Sơn Thiên Đại Súc
- Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình |||::| còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4), là quẻ thứ 26 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 27: Sơn Lôi Di
- Quẻ Sơn Lôi Di, đồ hình |::::| còn gọi là quẻ Di (頤 yi2), là quẻ thứ 27 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 28: Trạch Phong Đại Quá
- Quẻ Trạch Phong Đại Quá, đồ hình :||||: còn gọi là quẻ Đại Quá (大過 da4 guo4), là quẻ thứ 28 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 29: Thuần Khảm
- Quẻ Thuần Khảm, đồ hình :|::|: còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3), là quẻ thứ 29 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 30: Thuần Ly
- Quẻ Thuần Ly, đồ hình |:||:| còn gọi là quẻ Ly (離 li2), là quẻ thứ 30 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm
- Quẻ Trạch Sơn Hàm, đồ hình ::|||: còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2), là quẻ thứ 31 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 32: Lôi Phong Hằng
- Quẻ Lôi Phong Hằng, đồ hình :|||:: còn gọi là quẻ Hằng (恆 heng2), là quẻ thứ 32 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 33: Thiên Sơn Độn
- Quẻ Thiên Sơn Độn, đồ hình ::|||| còn gọi là quẻ Độn (遯 dun4), là quẻ thứ 33 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Quẻ 34: Lôi Thiên Đại Tráng
- Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, đồ hình ||||:: còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4), là quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 35: Hỏa Địa Tấn
- Quẻ Hỏa Địa Tấn đồ hình :::|:| còn gọi là quẻ Tấn (晉 jĩn), là quẻ thứ 35 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☷ (::: 坤 kún) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 lì) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 36: Địa Hỏa Minh Di
- Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình |:|::: còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2), là quẻ thứ 36 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân
- Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, đồ hình |:|:|| còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2), là quẻ thứ 37 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê
- Quẻ Hỏa Trạch Khuê, đồ hình ||:|:| còn gọi là quẻ Khuê 睽 (kui2), là quẻ thứ 38 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển
- Quẻ Thủy Sơn Kiển, đồ hình ::|:|: còn gọi là quẻ Kiển 蹇 (jian3), là quẻ thứ 39 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 40: Lôi Thủy Giải
- Quẻ Lôi Thủy Giải, đồ hình :|:|:: còn gọi là quẻ Giải (解 xie4), là quẻ thứ 40 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn
- Quẻ Sơn Trạch Tổn, đồ hình ||:::| còn gọi là quẻ Tổn (損 sun3), là quẻ thứ 41 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 42: Phong Lôi Ích
- Quẻ Phong Lôi Ích, đồ hình |:::|| còn gọi là quẻ Ích (益 yi4), là quẻ thứ 42 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 43: Trạch Thiên Quải
- Quẻ Trạch Thiên Quải, đồ hình |||||: còn gọi là quẻ Quải (夬 guai4), là quẻ thứ 43 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 44: Thiên Phong Cấu
- Quẻ Thiên Phong Cấu, đồ hình :||||| còn gọi là quẻ Cấu (姤 gou4), là quẻ thứ 44 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天).
Quẻ 45: Trạch Địa Tụy
- Quẻ Trạch Địa Tụy, đồ hình :::||: còn gọi là quẻ Tụy (萃 cui4), là quẻ thứ 45 của Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地) và Ngoại quái là (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 46: Địa Phong Thăng
- Quẻ Địa Phong Thăng, đồ hình :||::: còn gọi là quẻ Thăng (升 sheng1), là quẻ thứ 46 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地).
Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn
- Quẻ Trạch Thủy Khốn, đồ hình :|:||: còn gọi là quẻ Khốn (困 kun4), là quẻ thứ 47 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水) và Ngoại quái là (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 48: Thủy Phong Tỉnh
- Quẻ Thủy Phong Tỉnh, đồ hình :||:|: còn gọi là quẻ Tỉnh (井 jing3), là quẻ thứ 48 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 49: Trạch Hỏa Cách
- Quẻ Trạch Hỏa Cách, đồ hình |:|||: còn gọi là quẻ Cách (革 ge2), là quẻ thứ 49 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 50: Hỏa Phong Đỉnh
- Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, đồ hình :|||:| còn gọi là quẻ Đỉnh (鼎 ding3), là quẻ thứ 50 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風) và Ngoại quái là (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 51: Thuần Chấn
- Quẻ Thuần Chấn, đồ hình |::|:: còn gọi là quẻ Chấn (震 zhen4), là quẻ thứ 51 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 52: Thuần Cấn
- Quẻ Thuần Cấn, đồ hình ::|::| còn gọi là quẻ Cấn (艮 gen4), là quẻ thứ 52 của Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山) và Ngoại quái là (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山).
Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm
- Quẻ Phong Sơn Tiệm, đồ hình ::|:|| còn gọi là quẻ Tiệm (漸 jian4), là quẻ thứ 53 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 54: Lôi Trạch Quy Muội
- Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình ||:|:: còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 guī mèi)), là quẻ thứ 54 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhèn) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 55: Lôi Hỏa Phong
- Quẻ Lôi Hỏa Phong, đồ hình |:||:: còn gọi là quẻ Phong (豐 feng1), là quẻ thứ 55 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 56: Hỏa Sơn Lữ
- Quẻ Hỏa Sơn Lữ, đồ hình ::||:| còn gọi là quẻ Lữ (旅 lu3), là quẻ thứ 56 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☲ (|:| 離 li2) Ly hay Hỏa (火).
Quẻ 57: Thuần Tốn
- Quẻ Thuần Tốn, đồ hình :||:|| còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4), là quẻ thứ 57 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風)và Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 58: Thuần Đoài
- Quẻ Thuần Đoài, đồ hình ||:||: còn gọi là quẻ Đoài (兌 dui4), là quẻ thứ 58 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).
Quẻ 59: Phong Thủy Hoán
- Quẻ Phong Thủy Hoán, đồ hình :|::|| còn gọi là quẻ Hoán (渙 huan4), là quẻ thứ 59 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xun4) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết
- Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình ||::|: còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2), là quẻ thứ 60 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kan3) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 61: Phong Trạch Trung Phu
- Quẻ Phong Trạch Trung, đồ hình ||::|| còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù), là quẻ thứ 61 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☱ (||: 兌 dũi) Đoài hay Đầm (澤). Ngoại quái là ☴ (:|| 巽 xũn) Tốn hay Gió (風).
Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
- Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá, đồ hình ::||:: còn gọi là quẻ Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4), là quẻ thứ 62 của Kinh Dịch. Nội quái là ☶ (::| 艮 gen4) Cấn hay Núi (山). Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhen4) Chấn hay Sấm (雷).
Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế
- Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình |:|:|:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ thứ 63 của Kinh Dịch. Nội quái là ☲ (|:| 離 lĩ) Ly hay Hỏa (火). Ngoại quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水).
Quẻ 64: Hỏa Thủy Vị Tế
- Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình :|:|:|) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ), là quẻ thứ 64 trong Kinh Dịch. Nội quái là ☵ (:|: 坎 kản) Khảm hay Nước (水). Ngoại quái là ☲ (|:| 離 lì) Ly hay Hỏa (火).
Tổng kết
Trải qua hàng ngàn năm, Kinh dịch đã được bổ sung rất nhiều nội dung nhằm diễn giải ý nghĩa cũng như truyền đạt các tư tưởng tinh hoa một cách rõ ràng. Đồng thời, Kinh dịch được áp dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống như thiên văn, địa lý, mệnh lý học, quân sự
Cho tới nay, Kinh dịch gồm 64 quẻ dịch. Mỗi quẻ dịch chia thành 6 phần, mỗi phần gọi là một Hào. Các thành phần này được biểu diễn trong một Thái cực đồ (gọi tắt là Âm – Dương đồ), nhằm miêu tả quan hệ giữa 2 trạng thái của sự chuyển dịch. Khi Dương đạt tới cực đỉnh thì Âm bắt đầu phát sinh và ngược lại.
-
Tử Vi số Mệnh chuyên trang tử vi phong thuỷ cải biến vận hạn chuyên sâu hiệu quả!
- Tuvisomenh.com.vn -
-
Tử Vi Số Mệnh (tuvisomenh.com.vn) là trang web tra cứu Tử Vi – Phong Thủy hàng đầu tại Việt Nam. Các chuyên gia chúng tôi sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa học dự báo của phương Đông và phương Tây, học thuyết âm dương ngũ hành kết hợp với bát quái và chiêm tinh học để đem tới những biện giải chính xác cho độc giả.
- https://tuvisomenh.com.vn
- tuvisomenh.com.vn@gmail.com
- https://www.facebook.com/www.tuvisomenh.com.vn
Nếu bạn thấy TRA CỨU 64 QUẺ KINH DỊCH tại Tử Vi Số Mệnh chuẩn xác. Hãy chia sẻ đến bạn bè cùng tra cứu!
Bạn có thể TRA CỨU 64 QUẺ KINH DỊCH cho bản thân hoặc cho người thân, bạn bè của mình!